Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Don’t touch that flower - Đừng có đụng đến hoa đó. - Lời cảnh báo.
Đáp án là A. Cấu trúc: warn someone not to do something: cảnh báo ai không được làm gì
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
You're always making terrible mistakes. - Em luôn luôn phạm lỗi nghiêm trọng. Cấu trúc “ S + be + always/never + V-ing.” dùng để diễn tả sự phàn nàn, khó chịu của người nói với đối tượng được nhắc đến.
Đáp án là B. Cấu trúc: complain about something: phàn nàn về ....
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là C
Cấu trúc: complain about ....: phàn nàn về ...
Câu gốc: You're always making terrible mistakes. ( Bạn luôn làm cho sai lầm trầm trọng. ) => Đây là câu phàn nàn. Cấu trúc “ S + be + always/never + V-ng” chỉ sự phàn nàn, khó chịu của người nói đến chủ ngữ đó.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án D
Đáp án D
MĐQH rút gọn có số thứ tự: The fist/last/second/etc to do + V (chính)
Dịch: Người cuối cùng rời phòng phải tắt điện
B, C sai nghĩa, D sai ngữ pháp MĐQH
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là B
I'm sorry, I was rude to you yesterday. - Tớ xin lỗi. Ngày hôm qua tớ đã quá thô lỗ với bạn. - Đây là lời xin lỗi. Ta có cấu trúc : apologize to someone for (doing) something: xin lỗi ai vì đã làm gì.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
C Extra (adj): thêm, bổ sung
Many: nhiều More: nhiều hơn Enough: đủ
All boats and rafts should also carry extra life jackets, whistles and lifebuoys.
—» Tất cả các thuyền và bè cũng nên mang theo các áo phao, còi và phao cứu sinh bổ sung.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
chọn C Aid: viện trợ Help: giúp đỡ View: cảnh quan Support: hỗ trợ
He should also know what to do during times of emergency and the ABCs of giving first aid Water sports should always be carried out when the climate is pleasant.
—» Cậu bé cũng nên biết phải làm gì trong những lúc khẩn cấp và những điều căn bản của công tác sơ cứu. Các môn thể thao dưới nước luôn luôn nên được thực hiện khi khí hậu thuận lợi.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn A Priority (n): quyền ưu tiên
Advance (n): sự tiến bộ
Period (n): kì. thời kì
Primary (ađj): gốc, căn bản
To give something first priority: ưu tiên, cho cái gì là quan trọng nhất.
For kids, water sports are adventurous and fun filled, hut safety has to be given fìrst priority.
—» Đối với trẻ nhỏ, các trò chơi thể thao dưới nước đều mạo hiểm và vui thú, nhưng an toàn vẫn phải được đặt lên hàng đầu.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Câu đầy đủ: The students don’t know how to do the exercises which were given by the teacher yesterday.
Khi rút gọn ta bỏ “which” và động từ “were”
Câu rút gọn: The students don’t know how to do the exercises given by the teacher yesterday.
Tạm dịch: Học sinh không biết làm bài tập mà giáo viên đã ra hôm qua.
Chọn D