K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 7 2017

Đáp án C

P (tc) thân cao lá nguyên, x thân thấp lá xẻ

F1: 100% thân cao lá nguyên

F2: 4 loại KH, thân cao lá xẻ 30%

F1 đồng hình thân cao lá nguyên => thân cao là trội so với thân thấp; lá nguyên là trội so với lá xẻ.

Quy ước gen: A thân cao ; a thân thấp

B lá nguyên; b lá xẻ

Kiểu hình thân thấp lá xẻ (aabb) = 0.5 – thân cao lá xẻ = 0.5-0.3 = 0.2

14 tháng 11 2018

Đáp án D

Ta thấy F1: 100% thân cao lá nguyên → P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên trội hoàn toàn so với lá xẻ

Quy ước gen A-: thân cao; a – thân thấp

B- lá nguyên; b- lá xẻ

Có 2 trường hợp có thể xảy ra:

+ HVG với f=50%

+ PLĐL F1: AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb

Xét các phát biểu

A sai, cây thân thấp là nguyên ở Fa giảm phân bình thường: aaBb → aB:ab

B: sai, cho cây F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → cây thân cao, lá xẻ: A-bb = 3/16

C sai, thân cao lá xẻ có kiểu gen Aabb

D đúng, thân cao lá nguyên ở F1 và Fa đều có kiểu gen AaBb

23 tháng 5 2019

Chọn đáp án D.

Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và F1 có 100% thân cao, lá nguyên. Điều này chứng tỏ thân cao là trội so với thân thấp; Lá nguyên trội so với lá xẻ. Và F1 dị hợp 2 cặp gen.

* Quy ước: A - thân cao;                               a - thân thấp;

                 B - lá nguyên;                                b - lá xẻ.

Đời Fa thu được tỉ lệ 1:1:1:1 = (1 : 1)(1 : 1) " Các gen phân li độc lập.

" F1 có kiểu gen là AaBb. P có kiểu gen AABB × aabb

A sai. Vì lai phân tích nên cây thân thấp, lá nguyên ở Fa có kiểu gen aaBb. Cây này giảm phân cho 2 loại giao tử là aB và ab.

B sai. Cây F1 có kiểu gen AaBb nên khi tự thụ phấn thu được cây thân cao, lá xẻ (A-bb) có tỉ lệ = 3/16.

C sai. Vì cây thân cao, lá xẻ ở Fa có kiểu gen Aabb " Dị hợp tử về 1 cặp gen.

D đúng. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 đều có kiểu gen AaBb

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá...
Đọc tiếp

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.

II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.

III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.

IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
13 tháng 3 2019

Đáp án C

F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb

7 tháng 9 2017

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III → Đáp án D

Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).

F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.

+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.

+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.

Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%. → (III) đúng.

Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.

→ Lá xẻ, hoa trắng ab/ab = 25% - 10% = 15% = 0,15.

Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen luôn cho 0,5ab và 0,5Ab. → 0,15ab/ab = 0,5ab × 0,3ab .

→ Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4. Vậy f = 40%. → (II) đúng.

- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng (Ab/Ab) có tỉ lệ = 0,2Ab × 0,5Ab = 10%. → (I) đúng.

- Ở F1, cây dị hợp 2 cặp gen (Ab/aB và AB/ab) có tỉ lệ = 0,3 × 0,5 + 0,2 × 0,5 = 25%

19 tháng 12 2019

Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

« Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá xẻ, hoa đỏ (aaB-).

F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa trắng chiếm tỉ lệ 15%

→ P có kiểu gen (Aa,Bb) × (aa,B-) và A, B liên kết với nhau.

w Aa × aa tạo ra đời con có 50% lá nguyên; 50% lá xẻ.

w Bb × Bb tạo ra đời con có 75% hoa đỏ; 25% hoa trắng.

ý Lá nguyên, hoa trắng (A-bb)=15% thì lá xẻ, hoa trắng là

Tần số hoán vị là sai.

ý Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng  → II sai.

þ Cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ là 0,5 – 0,10 = 0,40 → III đúng.

þ F1 có 2 loại kiểu gen quy định lá xẻ, hoa đỏ là aB/aB và aB/ab → IV đúng.

24 tháng 7 2018

Đáp án A

Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).

F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.

+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.

+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.

Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%.

→ (III) đúng.

Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.

Lá xẻ, hoa trắng aabb = 25% - 10% = 15% = 0,15.

Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen Ab/ab tạo ra tỉ lệ giao tử là: 0,5Ab : 0,5ab.

→ 0,15aabb = 0,5ab × 0,3ab  f = 40%. Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng Ab/Ab  là: 0,2 × 0,5 = 10%. Nội dung 1 đúng.

- F1 có 2 loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là: Ab/Ab  , Ab/Ab  . Nội dung 4 sai.

Vậy có 3 nội dung đúng.