K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2021

- wood, mood, hood, cood, rood,...

- explain, fain, pain, rain, chain,...

- need, feed, heed, keed, reed,...

- cow, how, low, bow, row,...

- take, fake, lake, make, bake,...

- fate, mate, late, hate, bate, ate,...

25 tháng 12 2021

_ood: food, mood, flood, blood, good, wood

_ain: train, chain, main, rain, pain, gain

_eed: need, feed, heed, seed, meed, proceed

_ow: cow, borrow, slow, tow, furrow, vow

_ake: cake, make, sake, lake, fake, shake

_ate: fate, late, mate, rate, pate, concentrate

14 tháng 6 2023

Việc biết danh từ nào cần thêm đuôi nào (hậu tố hoặc tiền tố) để tạo thành từ đúng là một phần quan trọng của việc học ngôn ngữ. Dưới đây là một số hướng dẫn chung về việc thêm đuôi cho danh từ:

1. Hậu tố (-s, -es):

- Thêm "-s" vào danh từ số ít để tạo thành danh từ số nhiều, ví dụ: cat (mèo) → cats (những con mèo).

- Thêm "-es" vào danh từ kết thúc bằng âm tiếp xúc s, sh, ch, x hoặc o, ví dụ: bus (xe buýt) → buses (các xe buýt), box (hộp) → boxes (các hộp).

2. Tiền tố (un-, dis-, mis-, pre-, re-):

- Thêm tiền tố "un-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa phủ định, ví dụ: happy (hạnh phúc) → unhappy (không hạnh phúc).

- Thêm tiền tố "dis-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa đảo ngược, ví dụ: connect (kết nối) → disconnect (ngắt kết nối).

- Thêm tiền tố "mis-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa sai lầm, ví dụ: spell (đánh vần) → misspell (viết sai).

- Thêm tiền tố "pre-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa trước, ví dụ: war (chiến tranh) → prewar (trước chiến tranh).

- Thêm tiền tố "re-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa làm lại, ví dụ: build (xây dựng) → rebuild (xây dựng lại).

3. Một số quy tắc khác:

- Có một số trường hợp đặc biệt khi thêm đuôi cho danh từ, nhưng không có quy tắc chung. Ví dụ: child (đứa trẻ) → children (những đứa trẻ), man (người đàn ông) → men (những người đàn ông).

- Đôi khi, để biết danh từ có thêm đuôi hay không, cần nhớ và học từng danh từ cụ thể và quy tắc đi kèm.

Quan trọng nhất là rèn luyện và nắm vững kiến thức về ngữ pháp và từ vựng trong tiếng Anh. Đọc và nghe tiếng Anh nhiều sẽ giúp bạn hiểu và nhớ các quy tắc và cách sử dụng đúng từng loại đuôi cho danh từ.

30 tháng 7 2016

picture

30 tháng 7 2016

future

13 tháng 2 2022

He feels bored

The film is boring

13 tháng 2 2022

VD nhé:

This book is interesting.

I'm interested in reading books.

19 tháng 1 2018

có 3 cách đọc :

| id | có đuôi là : t , d

| t | có đuôi : ch , sh , x , ss , p , f , k

| d | : còn lại

19 tháng 1 2018

Đuôi –ed được phát âm bằng 3 cách đó là: /id/, /t/ hoặc /d/.

1. Khi động từ nguyên thể kết thúc là âm hữu thanh (Voiced sound) -ed đọc là /d/

2. Khi động từ nguyên thể kết thúc là âm vô thanh (Voiceles sound) -ed đọc là /t/

3. Khi động từ nguyêm thể kết thúc là t hoặc d : -ed đọc là  /id/

III. Complete the sentences, using the -ing form of the verbs in the brackets.Hoàn thiện các câu sau, sử dụng động từ có đuôi –ing cho các động từ trong ngoặc.1. Most people enjoy (write) _____writing_______________ letters to their friends.2. My friend Jenifer loves (collect) ___________collecting____________ unique things.3. Most of my friends don't like (chat) ________________________ in their free time.4. Do you like (arrange) _________________________ flowers?5. I...
Đọc tiếp

III. Complete the sentences, using the -ing form of the verbs in the brackets.

Hoàn thiện các câu sau, sử dụng động từ có đuôi –ing cho các động từ trong ngoặc.

1. Most people enjoy (write) _____writing_______________ letters to their friends.

2. My friend Jenifer loves (collect) ___________collecting____________ unique things.

3. Most of my friends don't like (chat) ________________________ in their free time.

4. Do you like (arrange) _________________________ flowers?

5. I ẹnjoy (swim)______________________ in the summer. It's so hot.

6. I don't like (try) ____________________ challenging sports like ice skating or surfing.

7. My cousin David adores  (take) ______________________ photos. He has got an expensive camera.

8. Who dislikes (watch) ______________________ films on TV?

9. Does Laura hate (eat) ____________________ noodles?

10. My mother detests (go) _________________________ by bus because she can be carsick

0
18 tháng 12 2016

tính từ có đuôi ed là dùng cho người vd: bored; tired

tính từ có đuôi ing là dùng cho vật vd : boring; tiring

 

18 tháng 12 2016

1.những tính từ có đuôi ing miêu tả đặc điểm của người hoặc vật .

Eg:This is an interesting man./This fôtball match ís exciting .

2.những tình từ có đuôi ed thể hiện cảm giác của người.

Eg:I feel very tired today./She is interested in collecting stamp.

7 tháng 7 2021

1.Complete the sentences, using the -ing form of the given verbs.

(Hoàn thành các câu sau, sử dụng động từ đuôi –ing của các động từ cho sẵn.)

         do / stay / try / take / go(x2) / collect / eat / watch / plant

1.We enjoy going for a walk around the lake every evening.

2.My friend Jenifer loves collecting unique things.

3.Most of my friends don't like doing homework at the weekend.

4.Do you like planting flowers in the balcony?

5.I hate staying outdoors in the summer. It's so hot.

6.I don't like playing challenging sports like ice skating or surfing.

7.My cousin David adores taking photos. He has got an expensive camera.

8.Who dislikes watching  films on TV?

9.Does Laura hate eatin noodles?

10.My mother detests going by bus because she can be carsick.