K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ngọt : Ngọt ngào 

Tươi : Tươi vui

Mũi : Mũi thuyền

Xuân : Tuổi xuân

Già : Bà già

Xấu : Xấu bụng

Bụng : Bụng chân

15 tháng 11 2018

anh ấy hát rất ngọt ngào

đất mũi cà mau rất đẹp

mẹ em đã 30 tuổi xuân

1 tháng 11 2016

Mùa xuân đang đến. ( NG)

Cô ấy tên là Xuân ( NC )

Người nước ngoài có mũi rất cao ( NG )

Mũi thuyền nhọn hoắt ( NC )

 

1 tháng 11 2016

Đôi tay ( NG )

tay xe máy ( NC )

đôi chân ( NG)
chân chống ( NC )

con đường ( NG )
hạt đường ( NC )

Màu xanh ( NG )

xanh xao ( NC )

cái tai ( NG)

tai bèo ( NC )

Đôi mắt ( NG )

mắt na ( NC )

 

 

 

bài 1 : trong tiếng việt , có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ cơ thể người . Hãy kể những trường hợp chuyển nghĩa đóbài 2:đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi :                                             NGHĨA CỦA TỪ '' BỤNG '' Thông thường ,khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống ,ta nghĩ đến bụng .Ta vẫn...
Đọc tiếp

bài 1 : trong tiếng việt , có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ cơ thể người . Hãy kể những trường hợp chuyển nghĩa đó

bài 2:đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi :

                                             NGHĨA CỦA TỪ '' BỤNG ''

 Thông thường ,khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống ,ta nghĩ đến bụng .Ta vẫn thường nói :đói bụng ,ăn cho chắc bụng ,con mắt to hơn cái bụng,...Bụng được dùng với nghĩa ''bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột ,dạ dày ''.

  Nhưng  các cụm từ nghĩ bụng,trong bụng mừng thầm ,bụng bảo dạ,định bụng ,...thì sao? Và hàng loạt cụm từ như thế nữa: suy bụng ta ra bụng người ,đi guốc trong bụng,sống để bụng chết mang đi,...Trong những trường hợp này,từ bụng được hiểu theo cách khác: bụng là''biếu tượng của ý nghĩa sâu kín,không bộc lộ ra,đối với người ,với việc nói chung''.

a;tác giả đoạn trích nêu lên mấy nghĩa của từ bụng?đó là những nghĩa nào?em có đồng ý với tác giả không?

b;trong các từ bụng sau đây,từ bụng có nghĩa gì :

- ăn cho ấm bụng 

- anh ấy tốt bụng 

- chạy nhiều ,bụng chân rất săn chắc

3
2 tháng 10 2017

bai 1: Dùng bộ phận cây côi để chĩ bộ phận của cơ thế người:

  • Lá: lá phối, lá gan, lá lách, lá mỡ.
  • Quả: quả tim, quả thận
  • Búp: búp ngón tay.
  • Bắp chuối: bắp tay, bắp chân
  • Buồng chuối: buồng trứng     

bai 2:  a) neu len 2 nghia cua tu bung. Do la nghia bong va nghia den. Em dong tinh

b) Tu " bung " chi bo phan cua co the

- bieu tuong y nghia sau kin

- chi bo phan cua co the

viet nhieu vc

Bài 1: Cho những kết hợp sau : Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, sen sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười.Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy, kết hợp hai từ đơn Bài 2: Cho từ ' giáo' :A. Tìm các tiếng có thể kết hợp với từ trên (...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho những kết hợp sau : 

Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, sen sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười.

Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy, kết hợp hai từ đơn

 Bài 2: Cho từ ' giáo' :

A. Tìm các tiếng có thể kết hợp với từ trên ( có nghĩa )

B. Giải nghĩa các từ vừa tìm được.

Bài 3: Giải nghĩa và xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các trường hợp sau: 

A. Trùng trục như con chó thui

Chín mắt chín mũi chín đuôi chín đầu

B. Mũi thuyền ta đó mũi tấn công

C. Quân ta chia làm ba mũi tấn công

D. Tôi đã tiêm phòng ba mũi 

Bài 4 .Chữa lồi dùng từ trong các trường hợp sau:

A. Tính nó rất ngang tàng

B. Nó đi phất phơ ngoài phố

2
19 tháng 8 2020

Bài 1:

Từ ghép tổng hợp là: Đi đứng, ăn ở, học hành

Từ ghép phân loại là: Vui mừng , cong queo , vui lòng , san sẻ , vụ việc , ồn ào , uống nước , xe đạp , thằn lằn , chia sẻ , nước uống

Từ láy là: San sẻ, ồn ào, thằn lằn

Từ kết hợp hai từ đơn là: Đi đứng, ăn ở, vui mừng, vui lòng, uống nước, nước uống

19 tháng 8 2020

Bài 2: 

A. Giáo mác, giáo viên, giáo xứ,...

B. -Giáo mác là Binh khí thời xưa nói chung.

    -Giáo viên là người giảng dạy, giáo dục cho học viên, lên kế hoạch, tiến hành các tiết dạy học

    -Giáo xứ là một cộng đoàn và đơn vị địa giới trong một giáo phận.

Bài 1: Chữa lỗi sai trg các câu sau:a) Đầu tư nuôi dạy con cái không thể tính bằng con số hay số liệu cụ thể.b) Sinh viên cần chăm chỉ để đáp ứng những đòi hỏi của xã hội.c) Dòng sông quê em uốn éo như một dải lụa.Bài 2: Phân loại từ ghép và từ láy những từ sau đây: náo nức, mặt mũi, nước non, mặt mũi, lấp lánh, mênh mông, be bé, ngõ ngách.Bài 3 : Tìm những từ được dùng với...
Đọc tiếp

Bài 1: Chữa lỗi sai trg các câu sau:

a) Đầu tư nuôi dạy con cái không thể tính bằng con số hay số liệu cụ thể.

b) Sinh viên cần chăm chỉ để đáp ứng những đòi hỏi của xã hội.

c) Dòng sông quê em uốn éo như một dải lụa.

Bài 2: Phân loại từ ghép và từ láy những từ sau đây: náo nức, mặt mũi, nước non, mặt mũi, lấp lánh, mênh mông, be bé, ngõ ngách.

Bài 3 : Tìm những từ được dùng với nghĩa chuyển trong các câu sau đây và giải thích nghĩa của các từ đó

a) Tàu đang vào bến để ăn than.

b) Máy này chạy rất êm.

c) Bạn Mai đang đánh đàn.

d) Con ơi con ngủ giấc tròn/ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

e) Mùa xuân là Tết trồng cây/ Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.

Bài 4: Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về nhân vật Thái y lệnh trong truyện " Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng"

1
3 tháng 1 2021

T∞₸ Phát hiện ko ai júp mình

D
datcoder
CTVVIP
29 tháng 11 2023

- Chân: Chân bàn, chân tường, chân đồi,...

- Lưỡi: Lưỡi cày, lưỡi liềm, lưỡi dao,...

- Miệng: Miệng hố, miệng giếng, miệng hang,...

11 tháng 10 2017

- Bụng :bộ phận cơ thể người hoặc động vật, chứa ruột, dạ dày, v.v.

- Ngọn : phần trên cùng của cây, là phần cao nhất và có hình nón, đối lập với gốc

- Mũi : bộ phận nhô lên ở giữa mặt người và động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi

Đặt câu :

- Mấy ngày nay , anh ta chưa có hột cơm nào vào bụng.

- Anh ta trèo lên tận ngọn cây .

- Cô ấy bị ngạt mũi

11 tháng 10 2017

- Mũi :

+ Nghĩa gốc: Phần nhô cao theo trục dọc của mặt, giữa trán và môi trên, trong đó có phần phía trước của hai lỗ vừa để thở, vừa là bộ phận của cơ quan khứu giác. Ví dụ: mũi lõ, mũi tẹt, sổ mũi, khịt mũi,…

+ Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp: Phần nhọn hoặc nhọn và sắc ở đầu một vật (mũi kim, mũi kéo, mũi dao). Phần đất nhọn nhô ra biển, sông (mũi Cà Mau, mũi đất). Hướng triển khai lực lượng, phần lực lượng quân đội tiến lên trước (cánh quân chia thành ba mũi, mũi quân thọc sâu vào lòng địch).(…)

- Bụng : Từ bụng được nói đến với hai ý nghĩa: chỉ

“bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột và dạ dày”(1);

“biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”(2)

Nhưng từ bụng còn có thể được nói đến với ý nghĩa: chỉ bộ phận phình to ở giữa của một số sự vật(3).

- Ăn cho ấm bụng thuộc nghĩa (1);

Anh ấy tốt bụng thuộc nghĩa (2);

Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc thuộc nghĩa (3).



11 tháng 10 2017

Bụng : bộ phận của cơ thể người , động vật , chứa bộ máy tiêu hóa...

Đặt câu : Từ sáng đến giờ , nó chưa có một hạt cơm nào vào bụng.

Ngọn : phần chót cao nhất của cây

Đặt câu : Nó đang trèo lên ngọn cây

Mũi : phần nhô cao ở giữa mặt người , động vật là cơ quan để thở và ngửi

Đặt câu : Cô ấy bị ngạt mũi.

11 tháng 10 2017

- Bụng :bộ phận cơ thể người hoặc động vật, chứa ruột, dạ dày, v.v.

- Ngọn : phần trên cùng của cây, là phần cao nhất và có hình nón, đối lập với gốc

- Mũi : bộ phận nhô lên ở giữa mặt người và động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi

Đặt câu :

- Mấy ngày nay , anh ta chưa có hột cơm nào vào bụng.

- Anh ta trèo lên tận ngọn cây .

- Cô ấy bị ngạt mũi