K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 6 2017

Theo đề: mddNaOH= 650.1,114= 724,1 (g)

Gọi khối lượng Na2O cần dùng là a gam (a>0)

Ta có quy tắc đường chéo:

CHƯƠNG VI. DUNG DỊCH

=> \(\dfrac{a}{724,1}=\dfrac{30}{60}=\dfrac{1}{2}\)

=> a= 362,05 (g)

Vậy cần dùng 362,05 gam Na2O

7 tháng 6 2021

a) $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$

b)

n H2SO4 = 0,03.1 = 0,03(mol)

n NaOH = 2n H2SO4 = 0,06(mol)

=> CM NaOH = 0,06/0,05 = 1,2M

c) $H_2SO_4 + 2KOH \to K_2SO_4 + 2H_2O$

n KOH = 2n H2SO4 = 0,06(mol)

=> m KOH = 0,06.56 = 3,36 gam

=> m dd KOH = 3,36/5,6% = 60(gam)

=> V dd KOH = m/D = 60/1,045 = 57,42(ml)

26 tháng 10 2023

a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+60}.100\%=25\%\)

b, \(C\%=\dfrac{40}{40+150}.100\%\approx21,05\%\)

c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{60+240}.100\%=20\%\)

d, \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{30}{30+90}.100\%=25\%\)

e, \(m_{NaCl}=150.60\%=90\left(g\right)\)

f, \(m_{ddA}=\dfrac{25}{10\%}=250\left(g\right)\)

g, \(n_{NaOH}=120.20\%=24\left(g\right)\)

Gọi: nNaOH (thêm vào) = a (g)

\(\Rightarrow\dfrac{a+24}{a+120}.100\%=25\%\Rightarrow a=8\left(g\right)\)

4 tháng 5 2022

a.\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\)

\(V_{dd}=\dfrac{120}{1,2}=100ml=0,1l\)

\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)

b.\(n_{NaOH}=\dfrac{21,6}{40}=0,54mol\)

\(V_{dd}=\dfrac{180}{1,2}=150ml=0,15l\)

\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,54}{0,15}=3,6M\)

15 tháng 5 2023

`a)m_[dd A]=[50,5.100]/10=505(g)`

`m_[H_2 O]=505-50,5=454,5(g)`

`b)n_[KNO_3]=[50,5]/101=0,5(mol)`

   `V_[dd B]=[0,5]/2=0,25(l)`

`c)20=[m+50,5]/[m+505].100`

`<=>m=63,125(g)`

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
12 tháng 10 2016

Khối lượng CuSOcó trong m gam tinh thể : \(\frac{160}{250}\)m = 0,64(g)

Khối lượng CuSO4 trong V ml dung dịch CuSOc% ((khối lượng riêng bằng d g/ml) là : \(\frac{V.d.c}{100}\) = 0,01 V.d.c (g)

Khối lượng dung dịch X bằngv : m+V.d (g)

Nồng độ phần trăm của dung dịch X:

\(\frac{0,64m+0,01V.d.c}{m+V.d}.100\%=\frac{64m+V.d.c}{m+V.d}\left(\%\right)\)

 

Câu 1:

PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

Ta có: \(n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)=n_{NaOH}\)

\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)

Câu 2: Bạn xem lại đề !!

20 tháng 3 2021

Chỗ 6g là số gam ạ!

Tại em đọc nhanh nên máy viết sai 

17 tháng 5 2022

\(m_{dd}=\dfrac{40}{20\%}=200\left(g\right)\)