K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2016

Bài làm:

    bari clorua  +   natri sunfat   --->   bari sunfat   +   natri clorua

       ( BaCl2)             ( Na2SO4 )          (BaSO4)           ( NaCl )

Theo ĐLBTKL ta có:

mBaCl2   +     mNa2SO4    =    mBaSO4    +     mNaCl

 20,8     +            14,2       =        23,3   +     mNaCl 

\(\Rightarrow\)  mNaCl  =  ( 20,8 + 14.2 ) - 23,3 = 11,7 (g)

Vậy mNaCl  = 11,7 g

4 tháng 10 2016

thank bạn cảm ơn rất rất nhìu

 

13 tháng 2 2017

đề sao kì vậy?

2 tháng 12 2016

Ta có n(HNO3) = 315 : 63 = 5 (mol)

Khi cho NaOH tác dụng với Y, nếu NaOH hết \(\Rightarrow\) n(NaNO3) = n(NaOH) = 4,75 khi đó nhiệt phân sẽ thu được 4,75 mol NaNO3, và khi đó ta có m(NaNO2) = 327,75 > 320,5 vô lí, vậy NaOH dư x mol.

\(\Rightarrow\) n(NaNO3) = n(NaNO2) = 4,75 - x \(\Rightarrow\) m (chất rắn) = 40x + 69(4,75 - x) = 320,5 \(\Rightarrow\) x = 0,25 mol

\(\Rightarrow\) n(NaNO3) = n(NO3) còn lại trong muối = 4,75 - 0,25 = 4,5 mol

\(\Rightarrow\) m(kim loại) = m(muối) - m(NO3) = 373 - 62.4,5 = 94 g

\(\Rightarrow\) m(O) trong X = m(X) - m(kim loại) = 22,4 g \(\Rightarrow\) %m(O) trong X = 22,4/116,4 = 19,24%

2 tháng 12 2016

Chọn C

24 tháng 3 2021

\(a) 4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O\\ b)n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2 < 2n_{Na_2O} = 2.\dfrac{12,4}{62}=0,4\)

(Vô lí)

18 tháng 5 2016

bạn huy tính sai nhiệt hóa hơi của B rồi :)))))

Câu 6. (2,0 điểm). Một hiđrocacbon X có chứa 88,235% cacbon về khối lượng. Xác định công thức phân tử Cho 5 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) lên men. Hãy tính thể tích của ancol etylic 400 thu được, biết rằng khối lượng ancol bị hao hụt 10% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Câu 7. (2,0 điểm). Hợp chất hữu cơ A mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O; MA < 78). A tác dụng được với...
Đọc tiếp

Câu 6. (2,0 điểm).

  1. Một hiđrocacbon X có chứa 88,235% cacbon về khối lượng. Xác định công thức phân tử
  2. Cho 5 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) lên men. Hãy tính thể tích của ancol etylic 400 thu được, biết rằng khối lượng ancol bị hao hụt 10% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.

Câu 7. (2,0 điểm).

  1. Hợp chất hữu cơ A mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O; MA < 78). A tác dụng được với dung dịch NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa dung dịch H2SO4 đặc; bình 2 chứa dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 4,32 gam, bình 2 xuất hiện 70,92 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên A.
  2. Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Xác định công thức cấu tạo của hai anđehit trên.

Câu 8. (2,0 điểm). Cho 20,8 gam hỗn hợp Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 91,3 gam kết tủa. Tính V?

Câu 9. (2,0 điểm). Hợp chất A có công thức C9H8 có khả năng kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 và phản ứng với brom trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1:2. Đun nóng A với dung dịch KMnO4 tới khi hết màu tím, rồi thêm lượng dư dung dịch HCl đặc vào hỗn hợp sau phản ứng thấy có kết tủa trắng là axit benzoic đồng thời giải phóng khí CO2 và Cl2. Xác định công thức cấu tạo của A và viết phương trình hóa học của các phản ứng xẩy ra.

Câu 10. (2,0 điểm).

  1. Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, NaCl, MgCl2, AlCl3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
  2. Cho hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm. Hãy cho biết tên dụng cụ và hóa chất theo thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình vẽ đã cho. Viết phản ứng hóa học.

Cho biết: H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Ag = 108; Ba = 137.

Đây là đề cô giáo dao cho chúng mk làm ở nhà để lấy điểm,mong các bn giúp mk nha

3
29 tháng 1 2018

Câu 9:

A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 suy ra A có liên kết ba đầu mạch. A tác dụng với Br2/CCl4 theo tỉ lệ mol 1:2. Vậy A có 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon mạch hở.

Các phương trình phản ứng:

\(C_6H_5-CH_2-C\equiv CH+AgNO_3+NH_3\underrightarrow{t^0}C_6H_5-CH_2-C\equiv CAg\downarrow+NH_4NO_3\)

\(C_6H_5-CH_2-C\equiv CH+2Br_2\rightarrow C_6H_5-CH_2-CBr_2-CHBr_2\)

\(3C_6H_5-CH_2-C\equiv CH+14KMnO_4\underrightarrow{t^0}3C_6H_5COOK+5K_2CO_3+KHCO_3+14MnO_2\downarrow+4H_2O\)

\(C_6H_5COOK+HCl\rightarrow C_6H_5COOH\downarrow+KCl\)

\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\)

\(KHCO_3+HCl\rightarrow KCl+H_2O+CO_2\uparrow\)

29 tháng 1 2018

Câu 7: Phần 1:

* khối lượng bình 1mH2O = 4,32 g => nH2O = 0,24 mol

tăng ==> nH = 0,48 mol

* Hấp thụ sản phâm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư:

PTPƯ: \(n_{BaCO_3}=\dfrac{70,92}{197}=0,36\left(mol\right)\)

\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)

0,36.................................0,36 (mol)

=> nCO2 = 0,36 (mol) => nC = 0,36 ( mol)

*mO = 8,64 - ( mC + mH ) = 8,64 - 12.0,36 - 0,48.1 = 3,84( g)

=> nO = 0,24 mol

Đặt CTPT của A là CxHyOz ta có x:y:z = 0,36:0,48:0,24 = 3:4:2

=> CT của A có dạng ( C3H4O2 )n

do MA < 78 => 72n < 78 => n < 1,08 => n = 1 => A là C3H4O2

Do A tác dụng được với NaOH nên công thức cấu tạo là:

CH2 = CHCOOH ( axit acrylic )

Bảo toàn khối lượng: \(m_{FeCl_3}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{NaCl}-m_{NaOH}=10\left(g\right)\)

11 tháng 3 2021

\(FeCl_3 + 3NaOH \to Fe(OH)_3 + 3NaCl\\ m_{FeCl_3} + m_{NaOH} = m_{Fe(OH)_3} + m_{NaCl}\\ \Rightarrow m_{FeCl_3} = 17 + 8 - 15 = 10(gam)\)