K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 11 2019

THIÊN HẠ

25 tháng 11 2019

Thiên thạch 
Nếu sai thì cho mình xin lỗi nhé^^

10 tháng 11 2021

A) Thiên lí

10 tháng 11 2021

thiên lí

1 tháng 6 2019

Tiếng thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã: có nghĩa là ngàn/nghìn

- Tiếng thiên trong thiên đô về Thăng Long: là dời chuyển

8 tháng 1 2021

Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?

– thiên niên kỉ, thiên lí mã.

– (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long

17 tháng 5 2019

Đáp án: B

→ Thiên trong thiên kiến có nghĩa là lệch, nghiêng ngả

7 tháng 1 2022

a

7 tháng 1 2022

Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời” ?

A.

Thiên niên kỉ.

B.

Thiên thư.

C.

Thiên thanh.

D.

Thiên tử.

16 tháng 10 2019

thủ môn bắt lưới

15 tháng 9 2016

-Thiên trong thiên niên kỉ và thiên lí mã nghĩa là một nghìn

-Thiên trong thiên đô nghĩa là rời

18 tháng 9 2016

cám ơn bạn nha

 

18 tháng 9 2018

a. Em dựa vào nghĩa của từng từ để phân biệt nhé:

- Phụ nữ: Người con gái đã có chồng.

- Khuê nữ: người con gái còn trẻ trung, xinh đẹp, kín đáo chốn khuê phòng.

- Phụ thân: Người cha.

- Phụ âm (từ "phụ ân" không có nghĩa): là một trong 2 âm chính cấu tạo nên tiếng việt (phụ âm, nguyên âm)

- Phụ bạc: bạc tình, phụ lại sự đối đãi tốt của người khác.

b. Tương tự:

- Thiên mệnh: Mệnh trời, số trời => Chỉ sự định đoạt khó chống lại được, được xem như chân lí.

- Thiên thư: sách trời. (thiên: trời, thư: sách)

- Thiên thu: Ngàn thu (thiên: ngàn năm, thu: mùa thu)

- Thiên lí: Ngàn dặm.

- Thiên vị: nghiêng về một phía, không công bằng.

- Thiên kiến: cái nhìn phiến diện, một chiều, cố chấp.

- Thiên đô: thủ đô. (Thiên đô chiếu: Chiếu dời đô

17 tháng 10 2017

- thiên thư , nhật nguyệt , thi nhân,thiên địa ,sơn hà 

(Vì TGĐL có các tiếng đều có nghĩa , bình đẳng nhau về mặt ngữ pháp)