K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 9 2019

Đáp án C

Trong một phòng thí nghiệm nghiên cứu ruồi giấm, có ghi chú bảng thông tin sau:

 

Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B_V_XDX_ ) x ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B_V_XDY)

Thu được F1, thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5% = bv//bv XdY

= bv//bv * 1 4 à bv//bv = 20% = 40% bv x 50% bv (bv là giao tử liên kết)

Mà hoán vị không xảy ra ở ruồi giấm đực

à KG của P: ♀BV//bv XDXd x ♂ BV//bv XDY

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là B_V_ XdY =  70% x  1 4 = 17,5%

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.

Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng?

(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%

(2) Kiểu gen của ruồi (P) là A B a b XDXd × A B a b XDY.

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 3,75%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.

(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

1
16 tháng 12 2017

Đáp án: B

A xám >> a đen

B dài >> b cụt

D mắt đỏ >> d mắt trắng

P: ♀ (Aa,Bb) XDXd x ♂ A-B-XDY

F1: aabbD- = 15%

Xét XDXd x XDY

Đời con:

1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY

Vậy D- = 0,75

Vậy tỉ lệ aabb ở F1 là 0,15 : 0,75 = 0,2

Mà ruồi giấm đực không hoán vị gen được nên chắc chắn phải có kiểu gen  A B a b

Vậy ruồi giấm cái cho giao tử ab = 0,2 : 0,5 = 0,4 > 0,25

Vậy ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab với tần số hoán vị gen f = 20%

Có A-B- = 50% + 20% = 70%

      A-bb = aaB- = 25% - 20% = 5%

(1) Sai

(2) Đúng

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bbD- ở F

0,05 x 0,75 = 0,0375 = 3,75%

3 Đúng

(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-D- ở F1 là

0,7 x 0,75 = 0,525 = 52,5%

4 Sai

(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A-B-dd ở F1

0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%

Vậy các phát biểu đúng là 2, 3, 5

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.

Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%

(2) Kiểu gen của ruồi (P) là 

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 6,75%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.

(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.

A. 4   

B. 3  

C. 5   

D. 2

1
31 tháng 3 2019

Đáp án D

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.

Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%

(2) Kiểu gen của ruồi (P) là 

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 6,75%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.

(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.

A. 4   

B. 3   

C. 5   

D. 2

1
22 tháng 8 2017

Đáp án D

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

1
23 tháng 4 2017

Chọn đáp án B.

Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.

Loại bài này đề ra rất dài dòng nhưng khi làm, chúng ta phải đọc kỹ và chuyển về kiểu gen cho dễ quan sát.

• F1 đồng tính chúng tỏ P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp.

Vậy kiểu gen của F1 là 

Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên đời con của phép lai 

có số kiểu gen = 7 × 4 = 28 kiểu gen " I đúng.

• F1 giao phối tự do 

 

Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giaotử bv có tỉ lệ = 0,4.

• Ruồi cái F1 lai phân tích 

 

loại ruồi cái có thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

 

 

 

 

15 tháng 8 2018

Đáp án B

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Ở phép lai giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Ở phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% . Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng?

(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 16%

(2) Kiểu gen của ruồi (P) là A B a b X D X d   ×   A B a b X D Y

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 15,75%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 13,5%.

(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 40,5%.

A. 2.                            

B. 4.                        

C. 3.                        

D. 5.

1
1 tháng 4 2017

Đáp án A

P: A B a b X D X d   ×   A B a b X D Y → F1 có a b a b X d Y =1%

X d Y = 1 4 → a b a b =   4 %  giao tử ab của con cái = 8% →  tần số hoán vị = 16% →  1 đúng

2. P: A b a B X D X d × A B a b X D Y  vì giao tử ab là giao tử hoán vị →  2 sai

3. Xám, cụt, đỏ = A b a b . 3 4 = 0,42. 1 2 . 3 4 = 15,75% →  3 đúng

4. Xám, dài, đỏ = ( 1 2 AB(AB+ ab+ Ab+aB)+ 1 2 ab.AB). 3 4 = ( 1 2 + 0,04). 3 4 khác 13,5  → 4 sai

5. Xám, dài, trắng = ( 1 2 AB(AB+ ab+ Ab+aB)+ 1 2 ab.AB). 1 4 khác 40,5% →  5 sai

Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có mấy kết luận sau đây là đúng?

 (1). Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 32,5%.

(2). Ở đời F1 có 32 loại kiểu gen khác nhau.

(3). Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 chiếm 13.5%.

(4). Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%.

A. 3     

B. 4     

C. 2     

D. 1

1
6 tháng 7 2017

Thân xám, cánh dài, mắt đỏ  × Thân xám, cánh dài, mắt đỏ 

=> Thân đen, cánh cụt, mắt trắng

=> P: (Aa , Bb)XD X d  x (Aa , Bb )XD Y 

        aabb dd = 5%

=> aabb = 0.05 : 0.25  = 0. 2 = 0.4 ab x 0.5 ab

=> A-B = 0.5 + 0.2 = 0.7

=> A- bb = aaB- = 0.05

=> A-B-D = 0.7 x 0.75 = 0.525

=> Số kiểu gen đời con là 7 x 4= 28 ( do hoán vị gen ở một bên )

=> Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 0.7 x 0.25 = 0.175

=> Ruồi cái thân đen thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 0.2 => 4 đúng

=> Đáp án D 

8 tháng 6 2019

Đáp án A

Phép lai 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.

(phép lai 2 gen Aa, Bb trên cùng 1 cặp NST → F1 có kiểu hình thỏa mãn quy tắc x : y : y : z)

Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Trong trường họp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có mấy kết luận sau đây là đúng?

I. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 32,5%.

II. Ở đời F1 có 32 loại kiểu gen khác nhau.

III. Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 chiếm 13,75%.

IV. Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

1