K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
6 tháng 12 2023

Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất  và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng

⇒ Hóa học không nghiên cứu về sự lớn lên và sinh sản của thế bào

Đáp án D

4 tháng 3 2018

D đúng.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
6 tháng 12 2023

- Các bước nghiên cứu hóa học

   + Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu

   + Bước 2: Nêu giả thuyết khoa học

   + Bước 3: Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng)

   + Bước 4: Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề

14 tháng 6 2018

C đúng.

19 tháng 2 2018

Đáp án D.

Câu 81. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử?A. Phản ứng hoá hợp.B. Phản ứng phân huỷ.C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ D. Phản ứng trao đổi.Câu 82. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hoá - khử?A. Phản ứng hoá hợp.B. Phản ứng phân huỷ.C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ.D. Phản ứng trao đổi.Câu 83.câu 86. Số mol electron cần dùng để khử 0,25mol Zn2+ thành Zn...
Đọc tiếp

Câu 81. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử?

A. Phản ứng hoá hợp.

B. Phản ứng phân huỷ.

C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ

 D. Phản ứng trao đổi.

Câu 82. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hoá - khử?

A. Phản ứng hoá hợp.

B. Phản ứng phân huỷ.

C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ.

D. Phản ứng trao đổi.

Câu 83.

câu 86. Số mol electron cần dùng để khử 0,25mol Zn2+ thành Zn là

A. 0,25.           B. 0,50.            C. 1,25.       D. 0,75.

Câu 87. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?

A. H2 + CuO ® Cu + H2O.

B. 2Fe(OH)3 ® Fe2O3 + 3H2O.

C. CaCO3 ® CaO + H2O.

D. HCl + NaOH ® NaCl + H2O.

 Câu 88. Phản ứng hóa học nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

 A. 2HgO ® 2Hg + O2.

 B. 2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3.

 C. 2Fe(OH)3 ® Fe2O3 + 3H2O.

 D. 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2.

 

 

Câu 89. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

 B. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

 C. sự khử Fe và sự oxi hóa Cu2+ .

 D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+ .

 Câu 90. Có phản ứng hoá học : Cl2 + 2H2O + SO2 ® 2HCl + H2SO4. Vai trò của Cl2 trong phản ứng trên là

A. môi trường.

 B. chất khử.

 C. chất oxi hóa.

 D. vừa chất oxi hóa, vừa chất khử.

Câu 91. Có phản ứng hoá học : H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4. Phát biểu đúng khi nói về phản ứng hóa học trên là

 A. Cl2 vừa chất oxi hóa, vừa chất khử

B. H2S vừa chất oxi hóa, vừa chất khử

 C. H2S chất khử, Cl2 chất oxi hóa

D. H2S chất oxi hóa, Cl2 chất khử

Câu 92. Cho phản ứng hóa học: P + H2SO4 ® H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số chất oxi hóa và hệ số chất khử trong phản ứng trên lần lượt là

 A. 7 và 9.

 B. 5 và 2.

C. 7 và 7.

D. 2 và 5.

1
22 tháng 12 2021

81: C

82: D

86: B

87: A

88: C

89: A

90: C

91: C

92: B

8 tháng 1 2019

Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 electron, tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. Sở dĩ tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot là do:

- Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot.

- Từ flo qua clo đến brom và iot, lớp electron ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với electron ngoài cùng càng yếu hớn, làm cho khả năng nhận electron của halogen giảm dần.

12 tháng 7 2018

C đúng.

Chlorine là gì? Các hoá chất nào được làm từ ClorineNhiều người dân trong ngành nuôi thủy hải sản quá quen thuộc với Chlorine. Đây là một chất hóa học có khả năng khử trùng, diệt khuẩn để các vi sinh vật trong nước không cực kì hiệu quả.Trong chủ đề này, hãy cùng Việt Quang đi tìm hiểu chi tiết về Chlorine là chất gì, những vấn đề thường gặp phải khi sử dụng Chlorine là gì, ứng dụng của chlorine trong...
Đọc tiếp
Chlorine là gì? Các hoá chất nào được làm từ Clorine

Nhiều người dân trong ngành nuôi thủy hải sản quá quen thuộc với Chlorine. Đây là một chất hóa học có khả năng khử trùng, diệt khuẩn để các vi sinh vật trong nước không cực kì hiệu quả.

Trong chủ đề này, hãy cùng Việt Quang đi tìm hiểu chi tiết về Chlorine là chất gì, những vấn đề thường gặp phải khi sử dụng Chlorine là gì, ứng dụng của chlorine trong đời sống, những lưu ý khi sử dụng chlorine để tránh rủi ro.

Tìm hiểu Chlorine là gì

Chlorine một chất hóa học có tác dụng oxy hóa và sát khuẩn cực mạnh. Do vậy nó được dùng khá phổ biến trong đời sống với mục đích khử trùng và tẩy trắng. Ở Việt Nam, chlorine được dùng phổ biến trong thủy sản, dệt nhuộm, xử lý nước cấp và nước thải, nước bể bơi.

Sử dụng chlorine trong xử lý nước thải mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho người sử dụng, tuy nhiên lưu ý nếu lạm dụng quá nó sẽ gây ra tác hại cho môi trường và con người.

 

Các dạng hóa chất chlorine phổ biến trên thị trường hiện nay là hypochlorite canxi ( Ca(OCl)2) - dạng chlorine khan và hypochlorite natri (NaOCl) – dạng dung dịch. Các hóa chất Chlorine có thể tan trong nước và phản ứng tạo ra HOCl và HCl, HOCl tiếp tục ion hóa và tạo ra ion OCl.

Xem thêm: https://chatdochai.net/chlorine-chat-hoa-hoc-dung-de-khu-trung-va-diet-khuan/

Các hoá chất nào được làm từ ClorineClorine viên nén

Là hóa chất xử lý nước dạng viên nén, màu trắng, có công thức C3O3N3Cl3, hàm lượng pH(1% sol) từ 2,7 – 3,3.

 

Chlorine-Clorin- Ca(OCl)2: Calcium hypochlorite có tác dụng oxy hóa và sát khuẩn rất mạnh, thường được dùng với mục đích xử lý nước thải, tẩy trắng và khử trùng bể bơi, loại bỏ nhiều cặn bẩn, ngăn ngừa sự phát triển của rong, rêu tảo trong nước hồ bơi

Chlorine khử trùng nước bể bơi

Chlorine khử trùng nước bể bơi có xuất xứ tại Trung Quốc, có  dạng bột, màu trắng. Có tính oxy hóa mạnh dễ tan trong nước ứng dụng phổ biến trong khử trùng nước bể bơi, nước thải công nghiệp,… Với công thức hóa học Ca(ClO)2, dạng hình thái bột trắng có thể dễ dàng phân biệt, sử dụng.

 

Công dụng: làm sạch, diệt khuẩn, xử lý nước bể bơi bị đục, xanh, rong rêu, ứng dụng trong công nghệ tẩy trắng, chế biến thực phẩm, chuyên dùng làm nước tẩy rửa, lau sàn tại bệnh viện,.

Chlorine làm hoá chất khử trùng bể bơi

Ứng dụng của Chlorine trong đời sống

Dùng trong công nghiệp xử lý nước: Sinh hoạt, nước cấp, nước nuôi trồng thủy sản, nước bể bơi, nước thải

Trong ngành công nghiệp tẩy trắng: bột giấy, dệt, vải sợi

Khử trùng khử mùi, diệt khuẩn: Trong nước bể bơi, vệ sinh dân dụng, nhà hàng, khách sạn, lò mổ, lò chế biến thực phẩm, bệnh viện,..

Ứng dụng trong đời sống của Chlorine là gì

Những lưu ý khi sử dụng chlorine và các hóa chất được làm từ chlorine

Để phát huy hiệu quả của sản phẩm tối đa và tránh những rủi ro không đáng có trong quá trình sử dụng thì khách hàng cần tuân thủ một số lưu ý dưới đây:

1. Lưu ý trước khi sử dụng Chlorine

Trang bị đầy đủ các vật dụng như quần áo, khẩu trang, kính, găng tay, mũ khi tiếp xúc với hóa chất.

Tranh xúc bột Clo ở nơi có nhiều gió

Khi hóa chất rơi vào người, tay thì phải rửa ngay dưới vòi nước sạch. Nếu không may bị hóa chất vào mắt, miệng cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất.

Khi hít có triệu chứng ho, đau ngực, nhức đầu,… nên đến ngay cơ sở y tế để hỏi ý kiến của bác sĩ.

Tiếp xúc với clorin lỏng dẫn đến bỏng nặng thì hãy ngay lập tức rửa dưới nước sạch trong 15 phút nhé.

2. Lưu ý trong quá trình sử dụng Chlorine

Không sử dụng hóa chất dưới ánh nắng trực tiếp sẽ giảm công dụng khử trùng của chlorine

Dùng đúng liều lượng, không nên sử dụng quá liều gây độc hại, ảnh hưởng tới sức khỏe.

Dùng oxy già để trung hòa lại Clo dư khi liều lượng nhiều.

3. Bảo quản sau khi sử dụng

Cất giữ nơi khô ráo, thoáng mát, không tiếp xúc ánh nắng trực tiếp.

Không cất giữ chung các hóa chất khác và tránh nơi ẩm ướt.

Tuân thủ đúng hướng dẫn sử dụng.

Bảo quản hóa chất xa tầm tay trẻ em

Lời kết

Qua bài viết trên với những chia sẻ rất kỹ về Chlorine là gì, ứng dụng trong đời sống, những hoá chất nào được làm từ Chlorine và những vấn đề xoay quanh. Mong rằng bạn sẽ có cái nhìn tổng quát và hiểu hơn về Chlorine để sử dụng hóa chất này một cách hợp lý và tối ưu nhất.

Tham khảo thêm một số thông tin và nguồn tin bổ ích khác về hóa học tại https://chatdochai.net/

 
0