K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 1 2022

Chiều sẽ có đáp án

19 tháng 1 2022

Giải thích các bước giải:

 Ca3(PO4)2 + 5C+ 3SiO2 --> 5CO + 2P + 3CaSiO3

P +O2--> P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

H3PO4 + 3NH3 --> (NH4)3PO4

2(NH4)3PO4+H2SO4( đặc) --> 3(NH4)2SO4+ 2H3PO4

2H3PO4+ 3CaS --> Ca3(PO4)2 + 3H2S

5 tháng 1 2017

1. Phương trình hoá học tạo thành loại phân bón amophot phù hợp với đề bài :

2. Tính khối lượng amophot thu được :

Số mol N H 3 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol H 3 P O 4 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Tỉ lệ số mol NH3: số mol  H 3 P O 4  = 1800 : 1500 = 6:5, vừa đúng bằng tỉ lệ hợp thức trong phương trình hoá học (1). Vậy lượng  N H 3  phản ứng vừa đủ với lượng  H 3 P O 4 . Do đó, có thể tính lượng chất sản phẩm thec  N H 3  hoặc theo  H 3 P O 4 .

Theo lượng  H 3 P O 4 , số mol N H 4 H 2 P O 4 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

và số mol  ( N H 4 ) 2 H P O 4 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng amophot thu được:

m N H 4 H 2 P O 4  + m ( N H 4 ) 2 H P O 4  = 1200.115 + 300.132 = 177,6.103 (g) hay 177,6 kg

17 tháng 9 2017

2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2O

2H3PO4 + 3Ca2+ + 6OH- → Ca3(PO4)2 + 6H2O

23 tháng 2 2017

Phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch :

11 tháng 1 2017

 2H3PO4 + 3K2CO3 → 2K3PO4 + 3H2O + 3CO2

   2H3PO4 + 3CO32- → 2PO43- + 3H2O + CO2

15 tháng 12 2017

Các chất lấy dư nên muối tạo ra là muối trung hoà: 2H3PO4 + 3BaO → Ba3(PO4)2 + 3H2O

   Phương trình phân tử trùng với phương trình ion thu gọn

26 tháng 6 2017

(1) sai, khoáng vật chính của photpho trong tự nhiên là apatit và photphorit

(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng giữa P và H N O 3 đặc
(5)sai, P hoạt động hơn N do N tồn tại ở N 2 có liên kết ba bền

Đáp án B

11 tháng 7 2019

Những tính chất chung: Đều có tính axit

   + Chuyển màu chất chỉ thị: Quỳ tím chuyển thành màu hồng

   + Tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử (các nguyên tố có số oxi hoá cao nhất):

   3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

   Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

   + Tác dụng với một số muối của axit yếu và không có tính khử:

   2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

   2H3PO4 + 3Na2SO3 → 2Na3PO4 + 3H2O + 3SO2

Những tính chất khác nhau:

HNO3 H3PO4

- Axit HNO3 là axit mạnh

HNO3 → H+ + NO3-

- Axit HNO3 có tính oxi hoá mạnh

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

- Axit H3PO4 là một triaxit trung bình

H3PO4 ⇆ H+ + H2PO4-

H2PO4- ⇆ H+ + HPO42-

HPO42- ⇆ H+ + PO43-

- Axit H3PO4 không có tính oxi hoá.

3Fe + 2H3PO4 → Fe3(PO4)2 + 3H2

S + H3PO4 → không phản ứng

3FeO +2H3PO4 → Fe3(PO4)2 + 3H2O

26 tháng 3 2018

Chọn D