Một phân tử ADN có số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 là a1 = 8000; t 1 = 6000 ; G1 = 4000 X1 = 2000 A. Tính số lượng nu mỗi loại trên mạch 2 B. Tính số nu mỗi loại của cả phân tử ADN
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : \(L=3,4.\dfrac{N}{2}\Rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}G=X=30\%N=900\left(nu\right)\\A=T=20\%N=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Số liên kết hoá trị trên phân tử ADN là : \(\left(N-1\right).2=5998\left(lk\right)\)
\(\Rightarrow\) Số liên kết hóa trị trên mỗi mạch là : \(\dfrac{5998}{2}=2999\left(lk\right)\)
Đáp án A
Gọi mạch khuôn là mạch 1 ta có:
Số nuclêôtit các loại trên cả gen là: A = T = A, + T, = 70 + 30 = 100;
G = X = Gt + X, = 120 + 80 = 200
Sau một lần nhân đôi thi số số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp đúng bằng số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu A đúng
\(a,\) \(A=T=35\%N=1260\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=15\%N=540\left(nu\right)\)
\(b,\) Mạch đơn thứ 2 của ADN có trình tự: \(-T-T-A-T-G-T-X-X-G-X-G\) \(-T-T-T-G-A-T-X-\)
a. Do ADN được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung nên ta có:
A1 = T2 = 8000, A2 = T1 = 6000, G1 = X2 = 4000, G2 = X1 = 2000.
b. Số nu mỗi loại của cả phân tử:
A = T = A1 + A2 = 8000 + 6000 = 14000
G = X = G1 + G2 = 4000 + 2000 = 6000