cách giải bài toán này thế nào: tìm ba số r, s và t biết tỷ lệ r : s : t bằng 3 : 7 : 9 và số thứ nhất bé hơn số thứ hai 0,36 đơn vị.
chỉ cho mình cả cách giải lẫn đáp án nhé
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tìm ba số r, s và t biết tỷ lệ r : s : t bằng 3 : 4 : 6 và số thứ nhất bé hơn số thứ ba 0,15 đơn vị.
\(\dfrac{r}{7}\) = \(\dfrac{s}{4}\) = \(\dfrac{t}{6}\)
Áp dụng tính chất tỉ dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{r}{7}\) = \(\dfrac{t}{6}\) = \(\dfrac{r-t}{7-6}\) = \(\dfrac{0,09}{1}\) = 0,09
\(r\) = 0,09 \(\times\) 7 = 0,63
\(t\) = 0,09 \(\times\) 6 = 0,54
\(s\) = \(\dfrac{r}{7}\) \(\times\) 4 = 0,36
Ta có: p = 7 phần; q = 3 phần; r = 9 phần
Hiệu số phần của p và r là:
9 - 7 = 2 (phần)
Giá trị 1 phần là:
14 : 2 = 7 (đơn vị)
Số thứ nhất là:
7 x 7 = 49
Số thứ 2 là:
7 x 3 = 21
Số thứ 3 là:
7 x 9 = 63
Đáp số : p = 49; q = 21; r = 63
Tìm ba số y, z và t biết tỷ lệ y : z : t bằng 4 : 3 : 7 và số thứ ba lớn hơn số thứ hai 0,36 đơn vị.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: !___!___!___!___!
Số thứ hai: !___!___!___!
Số thứ ba: !___!___!___!___!___!___!___!
Hiệu số phần bằng nhau của số thứ 3 và số thứ 2 là:
7 - 3 = 4 (phần)
Giá trị một phần là:
0,36 : 4 = 0,09
Số thứ nhất là: 0,09 x 4 = 0,36
Số thứ hai là: 0,09 x 3 = 0,27
Số thứ ba là: 0,09 x 7 = 0,63
Đúng 100%
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Số y !____!____!____!____!
Số z !____!____!____!
Số t !____!____!____!____!____!____!____!
Hiệu số phần bằng nhau của số z và t là:
7 - 3 = 4 ( phần )
Gía trị một phần của mỗi số là:
0,36 : 4 = 0,09
Số y là:
0,09 x 4 = 0,36
Số z là:
0,09 x 3 = 0,27
Số t là:
0,27 + 0,36 = 0,63 ( hoặc 0, 09 x 7 = 0,63 )
Đáp số: Số y: 0,36.
Số z: 0,27.
Số t: 0,63.
Tìm ba số a, b và c biết tỷ lệ a : b : c bằng 3 : 5 : 7 và số thứ nhất bé hơn số thứ ba 0,36 đơn vị.
\(\dfrac{y}{9}\) = \(\dfrac{z}{5}\) = \(\dfrac{t}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{y}{9}\) = \(\dfrac{z}{5}\) = \(\dfrac{y-z}{9-5}\) = \(\dfrac{0,24}{4}\) = 0,06
\(y\) = 0,06 \(\times\) 9 = 0,54
\(z\) = 0,06 \(\times\) 5 = 0,3
\(t\) = 0,06 \(\times\) 2 = 0,12
Vậy \(y\) = 0,54; \(z\) = 0,3; \(t\) = 0,12
Ta có: \(\dfrac{y}{9}\) = \(\dfrac{z}{5}\) = \(\dfrac{t}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{y}{9}\) = \(\dfrac{z}{5}\) = \(\dfrac{y-z}{9-5}\) = \(\dfrac{0,24}{4}\) = 0,06
\(z\) = 0,06 \(\times\) 5 = 0,3
y = 0,06 \(\times\) 9 = 0,54
\(t\) = 0,06 \(\times\) 2 = 0,12
Vậy: \(y\) = 0,54; \(z\) = 0,3; \(t\) = 0,12
Ta có sơ đồ :
Số thứ 1 : |----------|---------|----------|------------|----------|
Số thứ 2 : |----------|---------|----------|------------|----------|----------|----------|----------|---------|
Số thứ 3 : |----------|---------|
Hiệu số phần = nhau của số thứ 1 và số thứ 2 là :
9 - 5 = 4 phần
Giá trị của 1 phần là : 40 : 4 = 10
Số thứ 1 là : 10 x 5 = 50
Số thứ 2 là : 10 x 9 = 90
Số thứ 3 là : 10 x 2 = 20
Vì r:s:t = 3:7:9 nên r/3=s/7=t/9 (1)
mà s-r= 0,36 (2)
Từ (1) và (2) suy ra r/3 = s/7 = t/9 = s-r/ 7-3 = 0,36/4 =0,09
=> r= 0,27 ; s= 0,63 ; t=0,81
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Số r !____!____!____!
Số s !____!____!____!____!____!____!____!
Số t !____!____!____!_____!____!____!____!____!____!
Theo bài ra, hiệu số phần bằng nhau của số r và số s là:
7 - 3 = 4 ( phần )
Giá trị một phần của mỗi số là:
0,36 : 4 = 0,09
Số r là:
0,09 x 3 = 0,27
Số s là:
0,09 x 7 = 0,63 ( hoặc 0,27 + 0,36 = 0,63 )
Số t là:
0,09 x 9 = 0,81
Đáp số: Số r: 0,27.
Số s: 0,63
Số t: 0,81.