K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 6 2016
  • Điều chế phân đạm 2 lá :
    • H20 ->H2 + 1/2 02
    • Cho Ntác dụng với H2 : N+3H-> 2NH
    • NO hóa nâu trong O2 :NO +1/2 O2 -> NO
    • NOtác dụng với O2,H2O tạo HNO3 : 4NO+O+2H20 ->4HNO3
    • HNOtác dug với NHTẠO NH4NO3 : NH+HNO->NH4NO​​​​
7 tháng 6 2016
  • Phân URE : CaCO→ CaO + CO2  
    • CO+2NH→ (NH2)2CO + H2O (ÁP suất cao,nhiệt độ cao) 
2 tháng 12 2016

điều chế FeCl2

2NaCl + 2H2O=> 2NaOH + H2 + Cl2

H2 + Cl2 => 2HCl

FeS2 + 2HCl=> FeCl2 + H2S+S

điều chế FeCl3

2FeCl2 + Cl2 => 2FeCl3

điều chế FeSO4

4FeS2 + 11O2=>2Fe2O3 + 8So2

2SO2 + O2 => 2SO3

SO3 + H2O=> H2SO4

FeS2 + H2SO4 => FeSO4 + H2S + S

điều chế Fe(OH)2

FeSO4+ 2NaOH=> Na2SO4 + Fe(OH)2

điều chế Na2SO3

2NaOH + SO2 => Na2SO3 + H2O

điều chế NaHSO4

2NaOH + H2SO4=> Na2SO4 + 2H2O

 

25 tháng 8 2021

a) \(H_2O-^{đpdd}\rightarrow H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)

Hóa lỏng không khí (Trong công nghiệp, khí Nito được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Không khí sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước sẽ được hóa lỏng ở áp suất cao và nhiệt độ thấp. Nâng dần nhiệt độ không khí lỏng đến -196 độ C thì nito sôi và tách khỏi được oxy vì khí oxy có nhiệt độ sôi cao hơn (-183 độ C).) => Thu được N2

\(N_2+3H_2-^{t^o,p,xt}\rightarrow2NH_3\)

\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)

\(2NH_3+CO_2-^{t^o,p}\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)

b)\(2NH_3+CO_2-^{t^o,p}\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)

\(n_{\left(NH_2\right)_2CO}=\dfrac{6.10^6}{60}=10^5\left(mol\right)\)

Ta có : \(n_{NH_3}=2n_{\left(NH_2\right)_2CO}=2.10^5\left(mol\right)\)

\(n_{CO_2}=n_{\left(NH_2\right)_2CO}=10^5\left(mol\right)\)

=> \(V_{NH_3}=2.10^5.22,4=4,48.10^6\left(lít\right)=4480\left(m^3\right)\)

\(V_{CO_2}=10^5.22,4=2,24.10^6\left(lít\right)=2240\left(m^3\right)\)

 

26 tháng 8 2021

Chị ơi giải thích hộ em cái chỗ 10^6 ạ

26 tháng 12 2021

Bạn tham khảo cái này nhé!

13 tháng 12 2021

\(a,\%_{N(NH_4NO_3)}=\dfrac{28}{80}.100\%=35\%\\ \%_{N((NH_2)_2CO)}=\dfrac{28}{60}.100\%\approx 46,67\%\\ \%_{N((NH_4)_2SO_4)}=\dfrac{28}{132}.100\%=21,21\%\)

Vậy bác nông dân nên mua phân đạm ure vì có %N cao nhất

\(b,m_{N}=500.46,67\%\approx 233,33(g)\)

5 tháng 1 2020

Chọn đáp án A

12 tháng 2 2022

a) \(M_{\left(NH_2\right)_2CO}=\left(14.1+1.2\right).2+12.1+16.1=60\left(g/mol\right)\)

b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%N=\dfrac{2.14}{60}.100\%=46,67\%\\\%H=\dfrac{1.4}{60}.100\%=6,67\%\\\%C=\dfrac{12.1}{60}.100\%=20\%\\\%O=100\%-46,67\%-6,67\%-20\%=26,66\%\end{matrix}\right.\)

12 tháng 2 2022

undefined

3 tháng 12 2017

Câu 2: Gọi tên và phân loại (phân bón đơn, phân bón kép) một số phân bón hoá học khi biết công thức hóa học. [2] 1) Phân bón đơn: a. Phân đạm (chứa N): - Phân Urê:CO(NH2)2 chứa 46.67% Ν - Phân amoni nitrat NH4NO3 (đạm 2 lá) - Phân amoni clorua NH4CI - Phân amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá) 2) Phân lân (chứa P): - Phân lân tự nhiên Ca3(PO4)2: canxi photphat - Supe photphat Ca(H2PO4)2: canxi đihiđrophptphat 3) Phân Kali (chứa K) thường dùng là : K2SO4...
Đọc tiếp

Câu 2: Gọi tên và phân loại (phân bón đơn, phân bón kép) một số phân bón hoá học khi biết công thức hóa học. [2] 1) Phân bón đơn: a. Phân đạm (chứa N): - Phân Urê:CO(NH2)2 chứa 46.67% Ν - Phân amoni nitrat NH4NO3 (đạm 2 lá) - Phân amoni clorua NH4CI - Phân amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá) 2) Phân lân (chứa P): - Phân lân tự nhiên Ca3(PO4)2: canxi photphat - Supe photphat Ca(H2PO4)2: canxi đihiđrophptphat 3) Phân Kali (chứa K) thường dùng là : K2SO4 (kali sunphat), KCI (kali clorua) 4) Phân bón kép là loại chứa 2,3 nguyên tố dinh dưỡng trên: KNO3: Kali nitrat; (NH4)2HPO4 : Amoni hiđrophotphat Phân bón kép NPK là hh gồm: NH4NO3, Ca(H2PO4)2 và KCl Bài tập. Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3. a) Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên. b) Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép. c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?

0
25 tháng 6 2021

thanks aj