K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 8 2016

1.giống: - F1: đồng tính về kiểu hình và có kiểu gen dị hợp giữa hai cặp tính trạng
-F2: phân tính về kiểu hình và có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1
Khác:
- Trội hoàn toàn:
+ Kiểu gen của bố có thể là AA hoặc Aa
+ F1 có kiểu hình giống với bố hoặc mẹ
+ F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3trội:1 lặn
- Trội không hoàn toàn:
+ Kiểu gen của bố là AA
+ F1 có kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ
+ F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 trội:2 trung gian: 1 lặn

7 tháng 1 2017

Đặc điểm

Trội hoàn toàn

Trội không hoàn toàn

Kiểu hình F1 (Aa) Đồng tính (trội át lặn) Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 Phân li: 3 trội, 1 lặn Phân li: 1 trội, 2 trung gian, 1 lặn
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp
30 tháng 3 2021

Đặc điểm

                                            Trội hoàn toàn      Trội không hoàn toàn

Kiểu hình F1 (Aa)Đồng tính (trội át lặn)Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
Tỉ lệ kiểu hình ở F2Phân li: 3 trội, 1 lặnPhân li: 1 trội, 2 trung gian, 1 lặn
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp
10 tháng 4 2017
Đặc điểm Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn
Kiểu hìnhF1(Aa) đồng tính biểu hiện tính trạng trung gian
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 phân ly 3 trội : 1 lặn 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
Phép lai phân tích

không

10 tháng 4 2017

24 tháng 10 2017
Đặc điểm Trội không hoàn toàn Thí nghiệm của Menden
Kiểu hình ở F1 Tính trạng trung gian Tính trạng trội
Kiểu hình ở F2 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn 3 trội : 1 lặn

Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1

1 tháng 11 2018

Bảng 2. Đặc điểm chung của ngành giun đốt

Giải bài tap Sinh học 7 | Để học tốt Sinh 7

 - Đặc điểm chung: cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hóa phân hóa, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể, hô hấp qua da hay mang.

   → Giun đốt có vai trò lớn đối với hệ sinh thái và cơ thể con người.

 - Các đại diện:

   + Làm thức ăn cho người: rươi

   + làm thức ăn cho động vật khác: giun đất,rươi, giun đỏ,…

   + Làm cho đất trồng xốp, thoáng: giun đất

   + Làm màu mỡ đất trồng: giun đất

   + Làm thức ăn cho cá: rươi, giun đỏ,…

   + Có hại cho động vật và người: đỉa, vắt,…

20 tháng 4 2018

Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện

STT Các đại diện Nơi sống Hình thức sống Ảnh hưởng đến con người
Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại
1 Nhện chăng lưới Tường, hang, cây    
2 Nhện nhà (con cái thường ôm kén trứng) Trên cây, tường nhà    
3 Bọ cạp Nơi khô ráo, trong hang, kín đáo    
4 Cái ghẻ Da người    
5 Ve chó Da, lông chó    
8 tháng 9 2018
Quy luật di truyền Nội dung Giải thích
Phân li Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. Bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh.
Phân li độc lập Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. Bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Di truyền giới tính Tính đực, cái được quy định bởi cặp NST giới tính. Ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1. Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Di truyền liên kết Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. Các gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
1 tháng 7 2021

THAM KHẢO

 

Đáp án:

* Quy ước:

A - Mắt đỏ                                              B - Cánh dài

Aa - Mắt vàng                                          b - Cánh ngắn

a - Mắt trắng

a.

- Cá thể mắt đỏ cánh dài thuần chủng có kiểu gen AABB

- Cá thể mắt trắng cánh ngắn có kiểu gen aabb

* Sơ đồ lai:

P:                             AABB                                              ×                                     aabb

GPGP:                            AB                                                                                        ab

F1:                                                                                AaBb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cá thể mắt vàng cánh dài

* F1 tạp giao:

F1 × F1:           AaBb                                            ×                                     AaBb

GF1GF1:          AB; Ab; aB; ab                                                                       AB; Ab; aB; ab

F2:           1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb         

+ Tỉ lệ kiểu gen: 3AAB_ : 6AaB_ : 1AAbb : 2Aabb : 3aaB_ : 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cá thể mắt đỏ cánh dài : 6 Cá thể mắt vàng cánh dài : 1 Cá thể mắt đỏ cánh ngắn : 2 Cá thể mắt vàng cánh ngắn : 3 Cá thể mắt trắng cánh dài : 1 Cá thể mắt trắng cánh ngắn

6 tháng 10 2021

a)

P1 : AABb (cao, đỏ) x aabb (thấp, trắng)

   G   AB, Ab                     ab

  F1: 1AaBb : 1Aabb

TLKH: 1 cao, đỏ: 1 cao, trắng

 

P2: AABB (cao, đỏ) x aaBb (thấp, đỏ)

G  AB                       aB, ab

F1:1AaBB : 1AaBb

TLKH : 100% cao, đỏ

b) 

- Ở P1: F1: 1AaBb : 1Aabb

 => tỉ lệ ab: 1/4x 1/2 + 1/2 x 1/2 =  3/8

=> tỉ lệ thân thấp, hoa trắng : (3/8)2 = 9/64

- Ở P2 : F1: 1AaBB : 1AaBb

 tỉ lệ giao tử ab : 1/4 x 1/2 =1/8

tỉ lệ thân thấp, hoa trắng : (1/8)2 = 1/64

 

6 tháng 10 2021

TH3: F1xF1 Aabb( cao, trắng).   x.   Aabb( cao,trắng)

     GF1: Ab,ab.                         Ab,ab

     F2: 1AAbb:2Aabb:1aabb

kiểu gen:3A_bb:1aabb

kiểu hình:3cao,trắng:1 thấp, trắng

=> tỉ lệ thấp, trắng: 25%( hay 1/4 trên tổng số hoa thu được)