K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 8 2021

VII. Identify and correct one mistake in each sentence.
1. You can apply for a better job when you will have=>have more experience.
2. Her weigh=>weight has increased remarkably since she began receiving treatment.
3. Overpopulation is a short way to lead to poor=>poverty, illiteracy and social evils.
4. Ann finds her present job really boring. She wants to look for something more challenge=>challenging.
5. I found my new contact lenses strangely=>strange at first, but I got used to them in the end.
6. Almost half of the pilgrims did not survive theirs=>their first winter in the New World.
7. Many ancient cultures begin=>began their spiritual life by worshipping the Sun.
8. Everybody in my house have=>has to do their share of household chores.
9. Body language is quiet and secret, but most=>the most powerful language of all.
10. The happy=>happiness, anxiety and worries were all mixed up and made me unable to sleep or eat for days.

 

16 tháng 5 2017

Đáp án B thành “weight”

Ta phải sử dụng danh từ cho vị trí này vì nó đóng vai trò làm chủ ngữ của câu.

24 tháng 6 2017

B

Kiến thức: sửa lỗi sai

Giải thích:

Ta phải sử dụng danh từ cho vị trí này vì nó làm chủ ngữ trong câu.

B. weigh => weight

Tạm dịch: Cân nặng của cô ấy tăng một cách đáng kể từ khi cô ấy bắt đầu tiếp nhận trị liệu.

5 tháng 12 2017

Chọn A

    Sau “her” ta cần dùng một danh từ vì vậy ta sửa ‘weigh (v) cân thành “weight” (n) cân nặng

ð Đáp án C

    Tạm dịch: Cân nặng của cô đã tăng đáng kể kể từ khi cô bắt đầu điều trị.

24 tháng 11 2018

Chọn C

Weigh => weight

14 tháng 4 2017

Đáp án : B

Mệnh đề sau “when” chỉ hành động trong tương lai thì chỉ chia ở hiện tại đơn, hoặc hiện tại hoàn thành (với những hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai). B -> have had

7 tháng 5 2017

Đáp án : B

B -> bỏ will

Ở đây ta sử dụng HTHT, câu văn sai ngữ pháp, thừa will

20 tháng 2 2022

can=> could

go=>went

do=>did

meet=>met

aren't=>weren't

forgot=> has forgot

introduce=>introduced

worked=>has worked

than=>to

have=>has

20 tháng 2 2022

IV. Mỗi câu có một lỗi xác định và sửa nó.
1. Lynn ước cô ấy có một căn hộ lớn hơn và có thể mua một chiếc ô tô.
2. Khi tôi còn trẻ, tôi thường đi câu cá và chơi trò chơi trò đánh cá (blindman’s buff).
3. Bạn thường làm gì khi ở nhà một mình?
4. Chúng tôi đã trao đổi thư từ với nhau trong nhiều năm nhưng tôi chưa bao giờ gặp anh ấy.
5. Ở đây rất đông đúc và tôi ước không có nhiều người như vậy.
6. Đây là lần đầu tiên cô ấy quên nhắn tin cho tôi vào buổi tối.
7. Loại quần áo này sẽ được du nhập vào châu Âu bởi người Trung Quốc.
8. Cha tôi đã làm việc cho công ty gần ba mươi năm.
9. Phụ nữ Việt Nam ngày nay chuộng trang phục tân thời hơn áo dài.
10. Công việc này học sinh phải hoàn thành trước giờ nghỉ

3 tháng 4 2022

III. Each sentence has a mistake identify and correct it.

1. Lynn wishes she had a bigger apartment and can buy a car. - could

2. When I was young, I often go fishing and played blindman’s buff. - went

3. What do you use to do when you stayed at home alone? - used

4. We’ve corresponded with each other for years but I’ve never meet him. - met

5. It’s very crowded here and I wish there aren’t so many people. – weren’t

6. This is the first time she forgot to give me a message at night. – has forgotten

7. This type of clothes is going to be introduce to Europe by Chinese. - introduced

8. My father worked for the company for nearly thirty years. – has worked

9. Vietnamese women today prefer modern clothes than Ao Dai. - to

10. This work have to be completed by the students before the break. - has