K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 8 2021

a, loại tính trạng: cỏ lá chẻ và lá nguyên

b, Với cây thứ nhất:

ta có: \(\dfrac{chẻ}{nguyên}\)=\(\dfrac{390}{130}\)=\(\dfrac{3}{1}\)

Nên ta Quy ước gen Chẻ là A, Nguyên là a

Vậy KG của TH1 là Aa x Aa

Với cây thứ 2:

ta có: \(\dfrac{chẻ}{nguyên}\)=\(\dfrac{230}{225}\)\(\dfrac{1}{1}\)

nên với TH2 có KG là Aa x aa

Với cây 3:

ta có: 100% cây có lá chẻ

nên Th3 có 2 TH KG xảy ra là AA x aa , Aa x AA

Từ 3 TH trên ⇒ F1 có kiểu hình là Aa

KG của P là AA x aa

Ta có sơ đồ lai:

P: AA    x    aa

GP: A          a

F1:      Aa

Mình cũng mới học nên ko chắc lăm oaoa

 

 

11 tháng 8 2021

ở cây 3 có TH AA x AA nữa nhé

12 tháng 11 2021

- quy ước gen

+ lá chẻ: A

+ lá nguyên: a

cây lá chẻ thuần chủng có kiểu gen: AA

cây lá nguyên thuần chủng có kiểu gen: aa

- viết sơ đồ lai

P: Lá chẻ x Lá nguyên

AA aa

G: A a

F1: Aa ( 100% lá chẻ )

F1 tự thụ phấn ( F1 x F1 )

P: Lá chẻ x Lá chẻ

Aa Aa

G A,a A,a

F2: AA, aa, 2Aa

KH: 3 lá chẻ, 1 lá nguyên ( 3:1 )

1. c gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau). Hãy biện luận viết sơ đồ lai cho mỗi trườnKhi lai thứ lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp, hạt dài đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn, đời F2 xuất hiện 900 cây thân cao, hạt tròn, 300 cây thân thấp, hạt dài.a. Quy luật di truyền nào đã chi phối hai cặp tính trạng trênb. Lập sơ đồ lai...
Đọc tiếp

1. c gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau). Hãy biện luận viết sơ đồ lai cho mỗi trườnKhi lai thứ lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp, hạt dài đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn, đời F2 xuất hiện 900 cây thân cao, hạt tròn, 300 cây thân thấp, hạt dài.
a. Quy luật di truyền nào đã chi phối hai cặp tính trạng trên
b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2
c. Cho biết kết quả lai phân tích F1
2. Cho 1 cây F1 giao phấn với hai cây khác thu được kết quả như sau: - Với cây thứ nhất thu được 75% cây lá chẻ, quả tròn và 25% cây lá chẻ, quả bầu dục. - Với cây thứ 2 thu được 75% cây lá chẻ, quả tròn và 25% cây lá nguyên, quả tròn (Biết mỗi tính trạng do một gen quy định,cág hợp trên. Câu 5 (5 điểm

0
26 tháng 9 2021

F1 toàn đỏ thẫm, lá chẻ

--> đỏ thẫm lá chẻ là trội

A: đỏ thẫm; a: vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên

Sơ đồ lai:

P: AABB x aabb

G(P): A, B    a, b

F1: AaBb

F1 x F1: AaBb x AaBb

G(F1): AB, Ab, aB, ab

F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

26 tháng 9 2021

Bạn nên viết thêm kiểu hình,kiểu gen F2 . Viết kiểu hình F1 và P nữa nhé!

Đem giao phấn cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, thu được đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ, lá chẻ thùy. Đem F1 giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được kết quả đời F2 phân li kiểu hình theo số liệu: 573 cây hoa đỏ, lá chẻ thùy : 569 cây hoa trắng, lá chẻ thùy : 287 cây hoa đỏ, lá nguyên : 94 cây hoa trắng, lá nguyên. Cho các kết luận sau:...
Đọc tiếp

Đem giao phấn cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, thu được đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ, lá chẻ thùy. Đem F1 giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được kết quả đời F2 phân li kiểu hình theo số liệu: 573 cây hoa đỏ, lá chẻ thùy : 569 cây hoa trắng, lá chẻ thùy : 287 cây hoa đỏ, lá nguyên : 94 cây hoa trắng, lá nguyên. Cho các kết luận sau:

(1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

(2) Tính trạng hình dạng lá di truyền theo quy luật phân li.

(3) Một trong hai cặp gen quy định màu sắc di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng lá.

(4) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

(5) F1 có thể có 4 trường hợp khác nhau về kiểu gen.

Số kết luận có nội dung đúng là

A. 2.

B. 4

C. 1.

D. 3

1
26 tháng 5 2019

Đáp án B

13 tháng 1 2022

B

28 tháng 11 2021

Pthuần chủng tương phảnt

F1: 100% hoa đỏ, lá nguyên

=> Hoa đỏ, lá nguyên trội hoàn toàn so với hoa trắng, lá xẻ thùy

Quy ước : A: hoa đỏ; a : hoa trắng

                 B : lá nguyên; b: lá xẻ thùy

F2 : 1/16 hoa trắng, lá xẻ thùy = 1/4 x 1/4

=> Đỏ : trắng = 3 : 1   --> Aa x Aa

   Lá nguyên : lá xẻ thùy = 3 : 1 --> Bb x Bb

Vì F2 có 4 loại kiểu hình, không xảy ra trao đổi chéo 

=> F1 dị hợp tử 2 cặp gen, phân li độc lập

P : AABB ( hoa đỏ, lá nguyên ) x aabb (Hoa trắng, lá xẻ thùy)

G   AB                           ab

        F1: AaBb (  100% hoa đỏ, lá nguyên )

   F1xF1: AaBb     x              AaBb

      G      AB,Ab,aB,ab            AB,Ab,aB,ab

    F2 : 1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4 AaBb

           1 aaBB : 2 aaBb

          1  AAbb  : 2 Aabb

          1aabb

   TLKG: 9A_B_ : 3A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb

  TLKH: 9 hoa đỏ, lá nguyên: 3 hoa đỏ, lá xẻ thùy: 3 hoa trắng , lá nguyên : 1 hoa trắng, lá xẻ thùy

b) Hoa đỏ, lá xẻ thùy F2 : 1AAbb : 2Aabb

tỉ lệ giao tử : 2/3Ab ; 1/3ab

F3 : 4/9AAbb : 4/9Aabb : 1/9aabb

KH : 8 hoa đỏ, lá xẻ thùy: 1 hoa trắng, lá xẻ thùy

5 tháng 6 2017

Đáp án D

F1: 100% cây cao lá nguyên   hai tính trạng này trội hoàn toàn so với cây thấp lá xẻ,

Quy ước gen: A- cây cao; a- cây thấp; B- lá nguyên; b- lá xẻ

Cây F1 dị hợp về 2 cặp gen Aa; Bb, cho lai vi cây cao lá xẻ (A-:bb)

Xét riêng tính trạng hình dạng lá: Bb x bb  1Bb: lbb  lá xẻ chiếm 50%

Cây thân cao lá xẻ là 30%  thân thấp lá nguyên là 50% - 30% =20%