1 natri có số khối =23 hạt nhân 11p
a. tính tổng số hạt tạo thành nguyên tử natri
b.tìm số lớp e và số e lớp ngoài cùng
2 lưu huỳnh có số khối =32 số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện . tìm số lượng từng loại hạt trong nguyên tử lưu huỳnh
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số p , số e , số n trong S lần lượt là p ; e ; n
Ta có nguyên tử khối = số p + số n
\(\Rightarrow\) p + n = 32 ( 1 )
Do trong nguyên tử lưu huỳnh , số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện nên ta có :
p + e = 2n
Lại có trong nguyên tử số p = số e
Ta được : 2p = 2n
\(\Rightarrow\) p = n ( 2 )
Từ (1) và (2) ta có : p = n = 16
Mà p = e
Vậy tổng số hạt trong nguyên tử lưu huỳnh là :
16 + 16 + 16 = 48 ( hạt )
Chào em!
Nguyên tử có 3 loại hạt cơ bản:
+ Vỏ nguyên tử có các hạt electron sắp xếp thành nhiều lớp (e), những hạt này mang điện tích âm.
+ Hạt nhân nguyên tử có các hạt proton(p) mang điện tích dương và các hạt notron (n) không mang điện tích.
Nguyên tử trung hoà về điện: P=E=Z
Sửa đề: Tổng số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện tích
\(a,2P=2N\Leftrightarrow P=N=E\\ Mà:P+N+E=36\\ \Leftrightarrow3P=36\Leftrightarrow P=E=N=Z=12\)
\(b,m=0,16605.10^{-23}.A=0,16605.10^{-23}.\left(P+N\right)\\ =0,16605.10^{-23}.\left(12+12\right)=3,9852.10^{-23}\left(g\right)\)
\(c,Cấu.hình.e\left(Z=12\right):1s^22s^22p^63s^2\\ Số.lớp.e:3\\ Số.e.lớp.ngoài.cùng:2\)
Số e ngoài cùng của nguyên tử X mà anh, có phải tìm số p, n, e đâu ạ
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt của nguyên tử X là `48`
`=> p + n + e = 48`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 48 (1)`
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
`=> 2p = 2n (2)`
Từ `(1)` và `(2)`
`=> 2n + n = 48`
`=> 3n = 48`
`=> n = 48 \div 3`
`=> n = 16`
Vì `2p = 2n`
`=> 2p = 16*2`
`=> 2p = 32`
`=> p = 16`
Vậy, số `p, n, e` trong nguyên tử X là `16`
Ta có:
Lớp 1 của nguyên tử X: `2` electron
Lớp 2 ..... : `8` electron
Lớp 3 ..... : `6` electron
`=>` Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử X là `6` electron.
Theo đề bài ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=34\\2Z-N=10\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=11\\N=12\end{matrix}\right.\)
Z=11 => X là Na
1s22s22p63s1
Số e ngoài cùng là 1
BÀI 1 :
Gọi số proton,notron,electron của nguyên tử nguyên tố A lần lượt là p,n,e(p,n,eϵN*)
TA CÓ :
p + n + e = 80 => 2p + n = 80 (vì nguyên tử trung hòa về điện) (1)
Do trong nguyên tử nguyên tố A số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 20 hạt
=> 2p - e = 20
Kết hợp (1) ta được :
2p = 50 => p = 25 (hạt)
=> e = 25 (hạt)
=> n = 30 (hạt)
Vậy số proton , notron , electron của nguyên tử A lần lượt là 25 , 30 , 25 (hạt)
Bài 2 :
Do nguyên tử nguyên tố B có số hạt proton là 17 (hạt)
=> Số electron trong nguyên tử B là 17 (hạt)
TA CÓ :
17 = 2 + 8 + 7
=> Số lớp electron của nguyên tử nguyên tố A là 3 lớp và số electron lớp ngoài cùng là 7 ( hạt )
Bài 1 :
1 Natri có số khối là 23
\(=>A=23=>p+n=23\)
Mà p có 11 hạt => e = p = 11 (hạt )
=>n= 23-11=12(hạt)
b, số lớp e là 3 lớp
vì lớp 1 tối đa 2e
lớp 2 tối đa 8e
lớp 3 = 11- 2- 8= 1e
Vậy số e lớp ngoài cùng là 1 .
Bài 2 :
Lưu huỳnh có số khối là 32
\(=>A_S=p+n=32\left(1\right)\)
Số hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện :
\(\dfrac{p+e}{n}=2=>p+e=2n\)
p = e \(=>2p=2n=>p=n\left(2\right)\)
Thay (2) vào (1) có ;
\(2p=32=>p=16\left(hạt\right)\)
\(=>e=p=n=16\left(hạt\right)\)
Vậy........................