K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

EITHER / NEITHER 1. Neither : cũng không 2. Either : cũng (không) - Dùng trong câu phủ định - Dùng trong câu phủ định - Được đặt ở .............của một mệnh đề - Được đặt ở......................câu - Sau nó có hiện tượng đảo ngữ ( trợ động từ đặt trước chủ ngữ ) - Trước nó thường có not *Eg : a. She wasn't tired . I was not tired. --> She wasn't tired and I was...................... \(\approx\) She wasn't tired and...
Đọc tiếp

EITHER / NEITHER

1. Neither : cũng không 2. Either : cũng (không)

- Dùng trong câu phủ định - Dùng trong câu phủ định

- Được đặt ở .............của một mệnh đề - Được đặt ở......................câu

- Sau nó có hiện tượng đảo ngữ ( trợ động từ đặt trước chủ ngữ ) - Trước nó thường có not

*Eg : a. She wasn't tired . I was not tired. --> She wasn't tired and I was......................

\(\approx\) She wasn't tired and neither...................

b. I didn't work hard. He didn't work hard. --> I didn't work hard and he................

\(\approx\) He didn't work hard and neither..................

c. We shouldn't visit Hue. They shouldn't visit Hue. --> We shouldn't visit Hue and they...............

\(\approx\) We shouldn't visit Hue and neither.................

d. Peter couldn't go home and Mary ......................... not either.

e. Students miss their school and so ........................ their teacher.

f. Lan can't be at work and we .......................either.

g. I will come back to school and so ............................ Mai.

h. He doesn't speaks English. They doesn't speak English. (neither )

-->..........................................................................................

i. They are not writing. We are not writing. (either ) -->......................................................................

2
18 tháng 7 2017

EITHER / NEITHER

1. Neither : cũng không 2. Either : cũng (không)

- Dùng trong câu phủ định - Dùng trong câu phủ định

- Được đặt ở .......đầu ......của một mệnh đề - Được đặt ở............cuối..........câu

- Sau nó có hiện tượng đảo ngữ ( trợ động từ đặt trước chủ ngữ ) - Trước nó thường có not

*Eg : a. She wasn't tired . I was not tired. --> She wasn't tired and I was......not tired , either................

≈≈ She wasn't tired and neither...was I................

b. I didn't work hard. He didn't work hard. --> I didn't work hard and he...didn't work hard , either.............

≈≈ He didn't work hard and neither...did I...............

c. We shouldn't visit Hue. They shouldn't visit Hue. --> We shouldn't visit Hue and they.....shouldn't , either..........

≈≈ We shouldn't visit Hue and neither....should they.............

d. Peter couldn't go home and Mary .............could............ not either.

e. Students miss their school and so ........does............... their teacher.

f. Lan can't be at work and we ...............can't........either.

g. I will come back to school and so .................will........... Mai.

h. He doesn't speaks English. They doesn't speak English. (neither )

-->.......................... He doesn't speaks English and neither do they................................................................

i. They are not writing. We are not writing. (either ) -->...................... They are not writing and we are not writting , either................................................

4 tháng 12 2018

EITHER / NEITHER

1. Neither : cũng không 2. Either : cũng (không)

- Dùng trong câu phủ định - Dùng trong câu phủ định

- Được đặt ở .......đầu ......của một mệnh đề - Được đặt ở............cuối..........câu

- Sau nó có hiện tượng đảo ngữ ( trợ động từ đặt trước chủ ngữ ) - Trước nó thường có not

*Eg : a. She wasn't tired . I was not tired. --> She wasn't tired and I was......not tired , either................

≈≈ She wasn't tired and neither...was I................

b. I didn't work hard. He didn't work hard. --> I didn't work hard and he...didn't work hard , either.............

≈≈ He didn't work hard and neither...did I...............

c. We shouldn't visit Hue. They shouldn't visit Hue. --> We shouldn't visit Hue and they.....shouldn't , either..........

≈≈ We shouldn't visit Hue and neither....should they.............

d. Peter couldn't go home and Mary .............could............ not either.

e. Students miss their school and so ........does............... their teacher.

f. Lan can't be at work and we ...............can't........either.

g. I will come back to school and so .................will........... Mai.

h. He doesn't speaks English. They doesn't speak English. (neither )

-->.......................... He doesn't speaks English and neither do they................................................................

i. They are not writing. We are not writing. (either ) -->...................... They are not writing and we are not writting , either................................................

1. DÙNG “NEITHER” TRONG CÂU TRẢ LỜI NGẮN- “Neither” thường được sử dụng trong câu trả lời ngắn khi ai đó nói phủ định một điều gì và bạn đồng ý với ý kiến của họEx: A: I don’t want to go to school today. It’s Sunday(A: Tôi không muốn phải đến trường ngày hôm nay. Chủ nhật mà)B: Neither do I(B: Tôi cũng vậy)A: I have never loved anyone before I met you, honey!(A: Anh chưa từng yêu ai trước khi gặp...
Đọc tiếp

1. DÙNG “NEITHER” TRONG CÂU TRẢ LỜI NGẮN
- “Neither” thường được sử dụng trong câu trả lời ngắn khi ai đó nói phủ định một điều gì và bạn đồng ý với ý kiến của họ

Ex: A: I don’t want to go to school today. It’s Sunday
(A: Tôi không muốn phải đến trường ngày hôm nay. Chủ nhật mà)
B: Neither do I
(B: Tôi cũng vậy)

A: I have never loved anyone before I met you, honey!
(A: Anh chưa từng yêu ai trước khi gặp em cả, em yêu à!)
B: Neither have I
(B: Em cũng vậy)

- Đôi khi ta chỉ dùng mỗi từ “neither” trong câu trả lời là được

Ex: A: You think the red dress or the white dress is suit me?
(A: Bạn nghĩ cái đầm màu đỏ hay màu trắng thì hợp với tôi?)
B: Neither (=neither dress)
(B: Không cái nào cả)

2. DÙNG “EITHER” TRONG CÂU TRẢ LỜI NGẮN
- Trong câu trả lời ngắn, “either” thường được đặt ở cuối một câu phủ định, hàm ý là bạn đồng ý với sự phủ định mà người nó đề cập tới. Ở đây “either” đồng nghĩa với “too” và “also” (“too” và “also” được dùng trong câu khẳng định)

Ex: A: I am not jealous with his success
(A: Tôi không ghanh tỵ với thành công của anh ta)
B: I am not too
==> B: I am not either
(B: Tôi cũng không)

A: I haven’t eaten a good dish like this this one before
(A: Tôi chưa từng ăn món nào ngon như món này trước đây)
B: I haven’t either
(B: Tôi cũng vậy)

A: I didn’t tell her our secret
(A: Tôi không nói với cô ta về bí mật của hai chúng ta)
B: I did not either. How did she know that?
(B: Tôi cũng không nói. Làm sao mà cô ta biết được cơ chứ?)

IV. Tổng kết
Tóm tắt lại thì 
1. Both: Cả hai thứ ==> “Both…and….”
2. Neither: Không thứ nào cả ==> “Neither…nor…”
3. Either: Một trong hai thứ ==> “Either…or…”

Đối với “Neither” và “Either” thì về cấu trúc chúng có phần giống nhau: + danh từ số ít; + of + từ xác định + danh từ số nhiều; + đại từ tân ngữ; dùng trong các câu trả lời ngắn.

 

4
17 tháng 7 2016

Mk vẫn online bt mà, mà bn cx nhớ mk nx hả Duy???

17 tháng 7 2016

Mấy bạn có thêm gì về bài luận thì giúp mình nhahaha

22 tháng 4 2019

 1.  HK 2 lớp 8 em học 4 loại câu 

      Đó là : câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật     

22 tháng 4 2019

2. 

        Bà già đi chợ Cầu Đông

Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?

       Thầy bói gieo quẻ nói rằng,

Lợi thì có lợi, nhưng răng chẳng còn

21 tháng 6 2023

Câu Khẳng Định:

1.     I love my sister.

2.     I love my brother.

3.     I love my mother

4.     I love my father.

5.     I love my aunt.

Câu phủ định:

1.     You don’t love your sister

2.     We don’t love our brother

3.     They don’t love their father

4.     She doesn’t love her aunt

5.     I don’t love my uncle

Câu nghi vấn:

1.     Do you love your aunt?

2.     Do you love your father?

3.     Do you love your sister?

4.     Do you love your uncle?

5.     Do you love your mother?

21 tháng 6 2023

Ngoài ra: love + [ - to ] V/ V [ - ing ]: chỉ sở thích

20 tháng 2 2018

bạn không cho chép mạng à

21 tháng 2 2018

- Tối hôm qua Ti vi không chiếu bộ phim mà cậu nói. (câu phủ định miêu tả)
- Nhưng cậu đã xem ở những kênh nào?
- Tớ đã kiểm tra tất cả các kênh nhưng chẳng kênh nào có cả. (câu phủ định bác bỏ).

3 tháng 11 2019

vd1:chúng ta có thể ăn trong nhà.

      chúng ta có thể ăn \(ở\)trong nhà.