K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 7 2018

Trích mẫu thử từng chất

- Hòa tan vào nước thu được 2 nhóm

N1: các chất tan gồm NaCl, Na2CO3, Na2SO4


N2: các chất không tan là CaCO3 và BaSO4

- Sục CO2 vào nhóm 2 nếu tan là CaCO3

CaCO2 + CO2 + H2O -> Ca(HCO3)2

Còn lại trong nhóm 2 là BaSO4

Dùng Ca(HCO3)2 ở trên nhận biết các chất nhóm 1 như sau:

- Cho dd Ca(HCO3)2 mới tạo thành vào dd của các chất tan

+ dd cho kết tủa là Na2CO3, Na2SO4

+ không có hiện tượng là NaCl

Ca(HCO3)2 + Na2CO3 -> CaCO3\(\downarrow\) + 2NaHCO3

Ca(HCO3)2 + Na2SO4 -> CaSO4 \(\downarrow\)+ 2NaHCO3

Ca(HCO3)2 + 2NaCl -> CaCl2 + 2NaHCO3
- Sục tiếp CO2 vào, chất tan là CaCO3 nhận ra Na2CO3, còn không có hiện tượng là
CaSO4 nhận ra Na2SO4

24 tháng 7 2018

Trích mẫu thử từng chất

- Hòa tan vào nước thu được 2 nhóm

N1: các chất tan gồm NaCl, Na2CO3, Na2SO4


N2: các chất không tan là CaCO3 và BaSO4

- Sục CO2 vào nhóm 2 nếu tan là CaCO3

CaCO2 + CO2 + H2O -> Ca(HCO3)2

Còn lại trong nhóm 2 là BaSO4

Dùng Ca(HCO3)2 ở trên nhận biết các chất nhóm 1 như sau:

- Cho dd Ca(HCO3)2 mới tạo thành vào dd của các chất tan

+ dd cho kết tủa là Na2CO3, Na2SO4

+ không có hiện tượng là NaCl

Ca(HCO3)2 + Na2CO3 -> CaCO3\(\downarrow\) + 2NaHCO3

Ca(HCO3)2 + Na2SO4 -> CaSO4 \(\downarrow\)+ 2NaHCO3

Ca(HCO3)2 + 2NaCl -> CaCl2 + 2NaHCO3
- Sục tiếp CO2 vào, chất tan là CaCO3 nhận ra Na2CO3, còn không có hiện tượng là
CaSO4 nhận ra Na2SO4

23 tháng 2 2019

Thank you very much

27 tháng 3 2018

Câu 3.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho nước vào các mẫu thử

Na2O + H2O → 2NaOH

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

- Cho quỳ tím vào các dung dịch

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là Na2O

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5

+ Mẫu thử làm quỳ tím không chuyển màu chất ban đầu là NaCl

27 tháng 3 2018

Câu 1.

Na2O + H2O → 2NaOH

2K + 2H2O → 2KOH + H2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

4 tháng 6 2017

Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được ...thể, màu...

Dùng dụng cụ đo mới xác định được ...nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng... của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải ...làm thí nghiệm...

4 tháng 6 2017

Quan sat kĩ một chất chỉ biết được ( thể, màu ).

Dùng dụng cụ đo mới biết được ( nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng ) của chất. Còn muốn biết chất có tan trong nước hay ko thì phải ( làm thí nghiệm ).

ok

15 tháng 12 2019

Bài 1:

Tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây.

Ta có quãng đường âm phát ra đến đáy biển => phản xạ trở lại tàu chính bằng 2 lần độ sâu của biển

Gọi \(d\) là độ sâu của biển => quãng đường âm truyền đi là \(S=2d.\)

Độ sâu của đáy biển là: \(s=v.t=2d\)
\(\Leftrightarrow1500.1=2d\) \(\Rightarrow1500=2d\) \(\Rightarrow d=1500:2\) \(\Rightarrow d=750\left(m\right).\) Vậy độ sâu của đáy biển là: 750 m. Chúc bạn học tốt!
28 tháng 10 2017

Cho 4 chất rắn vào nước ta được:

+Nhóm1:CaCO3;BaSO4 ko tan

+Nhóm 2:NaCl;Na2CO3 tan.

-Sục khí CO2 dư vào nhóm 1(có nước) nhận ra:

+CaCO3 sẽ tan dần

+BaSO4 ko tan.

CaCO3 + CO2 + H2O -> Ca(HCO3)2

-Sục khí CO2 dư vào nhóm 2 rồi sau đó cô cạn dd nhận ra:

+Na2CO3 tác dụng với CO2 dư tạo ra NaHCO3 sau khi đun cạn ta thấy có khí bay ra.

+NaCl ko có PƯ

Na2CO3 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3

2NaHCO3 -> Na2CO3 + CO2 + H2O

20 tháng 11 2018

CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=88+70=158\left(kg\right)\)

\(\%CaCO_3=\dfrac{158}{192}\times100\%=82,29\%\)

20 tháng 11 2018

CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=88+70=158\left(kg\right)\)

\(\%CaCO_3=\dfrac{158}{192}\times100\%=82,29\%\)