K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2018

a) _ Quy ước:

AA: hoa đỏ / Aa : hoa hồng / aa : hoa trắng

2 cây hoa hồng(Aa) và hoa trắng (aa) giao phối với nhau --> F1, ta có SĐL :

P Aa x aa

( hồng ) ( trắng )

G A,a a

F1 1/2Aa : 1/2aa

1/2 hồng : 1/2 trắng

F1 giao phoi vs nhau có 3 phép lai :

+ F1 x F1 (1/2 *1/2)(aa x aa) ---> f2 1/4 aa

+F1 x F1 ( 1/2 * 1/2)(Aa x Aa) --->F2 1/16 AA : 1/8Aa : 1/16aa

+F1 X F1 (2*1/2*1/2) ( Aa x aa)---> F1 1/4 Aa : 1/4 aa

=> Kết quả ở F2:

+ Tỉ lệ KG : 1/16 AA : ( 1/8 + 1/4) Aa : (1/16 + 1/4+1/4) aa

= 1/16 AA : 6/16 Aa : 9/16 aa

+ Tỉ lệ KH : 1/16 đỏ : 6/16 hồng; 9/16 trắng

b)

Cho các cây hoa hồng ở f2 lai với nhau:

F2 X F2 (6/16 * 6/16) ( Aa x Aa)

F3 9/64 ( 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa)

f3 9/256 AA : 18/256Aa : 9/256 aa

9/256 đỏ : 18/256hồng: 9/256 trắng

4 tháng 5 2018

Lai hai cây thuần chủng tương phản → F1  dị hợp 2 cặp gen

F1 tự thụ được F2 → 6 kiểu hình với tỷ lệ khác nhau → có hoán vị gen

% đơn, trắng = 1% ( aabb) = 0,1 ab × 0,1 ab hoặc 0,2 ab × 0,5 ab

TH1: Hoán vị 1 bên: % aabb = 0,2 ab × 0,5 ab → tần số hoán vị = 40% → loại

TH2 : Hoán vị hai bên: %aabb = 0,1 ab × 0,1 ab → 0,1ab < 0,25 → dị hợp chéo → Ab/aB

Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%

Ở một loài thực vật, khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thu được F1 gồm toàn cây hoa kép, màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa kép, màu trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ; 9% cây hoa kép, màu đỏ; 8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn, màu trắng. Cho biết mỗi gen...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thu được F1 gồm toàn cây hoa kép, màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa kép, màu trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ; 9% cây hoa kép, màu đỏ; 8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn, màu trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Tần số hoán vị gen là 30%.

B. Tỉ lệ cây dị hợp về một trong 2 cặp gen trên ở F2  chiếm tỉ lệ là 32%.

C. Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ là 26%.

D. Ở F2  có tối đa 9 loại kiểu gen quy định các tính trạng trên

1
6 tháng 11 2017

Đáp án : B

Pt/c : kép, trắng x đơn, đỏ

F1 : 100% kép, hồng

ð  F1 dị hợp

F1 x F1

F2

-  Kép : đơn = 3 : 1

=>  Vậy tính trạng đơn gen, A kép >> a hồng và F1 : Aa

-   Đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1

=> Cây tính trạng đơn gen, B đỏ trội không hoàn toàn b trắng, Bb cho tính trạng màu hồng

Giả sử 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là (3:1) x (1:2:1) khác với tỉ lệ đề bài

=>  2 gen di truyền liên kết

Có hoa đơn, trắng aabb bằng 1%

Mà tế bào sinh noãn, tế bào sinh hạt phấn giảm phân giống nhau

=>  Mỗi bên cho giao tử ab = 10% < 25%

=>  Vậy giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị

=>  Tần số hoán vị gen là f = 20%

F1 cho giao tử : Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%

Tỉ lệ cây dị họp 1 trong 2 cặp gen ( A b A B , A b a b , a B A B , a B a b  ) ở F2 là 0,4 x ( 0,1 + 0,1) x 2 x 2 = 0,32

Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 là 0,42 x 2 + 0,12 x 2 = 0,34

F2 có tối đa số loại kiểu gen là

29 tháng 3 2018

Đáp án C

P thuần chủng tương phàn, F1 đồng nhất nên F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1.

Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 1 : 2 : 1.

Vậy 2 tính trạng đều di truyền theo quy luật phân li, hoa kép trội hoàn toàn so với hoa đơn. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng, kiểu gen dị hợp có màu hoa hồng.

Quy ươc: A – hoa kép, a – hoa đơn; BB – hoa đỏ, Bb – hoa hồng, bb – hoa trắng.

Tỉ lệ kiểu hình hoa đơn, màu trắng (aabb) là 1% = 0,1 ab x 0,1 ab

=> Có xảy ra hoán vị gen.

Tỉ lệ giao tử ab = 0,1 < 0,25

=> Đây là giao tử hoán vị.

Tần số hoán vị gen là 20%.

31 tháng 1 2018

Đáp án D

P : ?

F1 : 10 đỏ kép : 15 đỏ, đơn: 25 hồng, kép : 25 hồng, đơn: 15 trắng, kép : 10 trắng, đơn

<=> 2AAB- : 3AAbb : 5AaB- : 5Aabb : 3aaB- : 2aabb

Có     F1 : 1AA : 2Aa : 1aa <=> P : Aa x Aa

          F1 : 1B- : 1bb <=> P : Bb x bb

Nếu 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là :

          (1 :  2 : 1) x (1 : 1) khác với thỉ lệ đề bài

Vậy 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST

P : (Aa,Bb) x  A b a b  

Có tỉ lệ aabb = 0,1

Mà kiểu gen A b a b  cho giao tử ab = 50%

=> (Aa,Bb) cho giao tử ab = 20% < 25%

=> Vậy ab là giao tử mang gen hoán vị

=> Tần số hoán vị gen là ab = 40%

10 tháng 1 2019

Đáp án : A

Pt/c : đực nâu x cái trắng

F1

F1 x F1

F2 : Giới đực : 3 4 nâu

      Giới cái : 1 4   nâu

-          Giả sử gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng Y

XY là đực, XX là cái :

Pt/c : XDY x XdXd

F1 : XDXd : XdY

F2 : XDXd : XdXd  : XDY XdY

Khác với tỉ lệ đề bài

Tương tự với XX là đực, XY là cái

Cả 2 trường hợp đều loại vì tỉ lệ ở F2 đề bài là 1:4 , 3:4 còn tỉ lệ các phép lai trên là 1:2

=>  Vậy gen không  nằm trên X

Nhưng sự biểu hiện kiểu hình ở 2 giới là khác nhau

=>  Chỉ còn khả năng tính trạng nằm trên NST thường nhưng sự biểu hiện kiểu hình bị giới tính chi phối

P : DD x dd

F1 : Dd

F2 : 1DD : 2Dd : 1dd

Cụ thể : DD nâu, dd trắng

            Dd biểu hiện nâu ở giới đực và trắng ở giới cái

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa hồng, quả tròn; 369 cây hoa đỏ, quả bầu; 124 cây hoa hồng, quả bầu; 123 cây hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

(1) Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.

(2) Gen quy định hình dạng quả phải liên kết không hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.

(3) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

(4) kiểu gen của F1 có thể là Aa B d b D hoặc Bb A d a D

A. 1   

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
6 tháng 11 2018

Đáp án C

- Xét sự di truyền màu sắc hoa: F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ hoa đỏ : hoa hồng: hoatrắng ≈ 9: 6: 1. Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.

Ta có F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)

F2: 9A-B- : 9 hoa đỏ

3A-bb : 3 hoa hồng

3aaB-: 3 hoa hồng

1aabb: 1 hoa trắng

- Xét sự di truyền hình dạng quả: F2 phân li tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả bầu. Tính trạng hình dạng quả được di truyền theo quy luật phân li.

Ta có F1: Dd (quả tròn) x Dd (quả tròn)

- Xét kết hợp sự di truyền cả hai tính trạng: Nếu cả 3 cặp gen phân li độc lập thì F2 phải xuất hiện tỉ lệ kiểu hình (9:6:1) x (3:1)= 27: 9: 18: 6: 3: 1.

Nhưng tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 theo đề bài cho ≈ 6: 5: 3: 1: 1, F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử đực và cái của F1, F1 tạo 4 kiểu giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Chứng tỏ gen quy định hình dạng quả phải liên kết hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.

Xác định kiểu gen của F1:

F2 xuất hiện tỉ lệ 6: 5: 3: 1: 1 trái với tỉ lệ thông thường nên các gen đã liên kết theo vị trí đối

Vì vai trò của gen A và gen B là như nhau nên kiểu gen của F1 có thể là Aa B d b D hoặc Bb  A d a D  

Vậy các phát biểu 1, 2, 4 đúng.

(3) sai vì ở đây không xảy ra hoán vị gen

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa hồng, quả tròn; 369 cây hoa đỏ, quả bầu; 124 cây hoa hồng, quả bầu; 123 cây hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

(1) Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.

(2) Gen quy định hình dạng quả phải liên kết không hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.

(3) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

(4) kiểu gen của F1 có thể là Aa B d b D hoặc Bb A d a D

A. 1   

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
2 tháng 7 2018

Đáp án C

- Xét sự di truyền màu sắc hoa: F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ hoa đỏ : hoa hồng: hoa trắng ≈ 9: 6: 1. Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.

Ta có F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)

F2: 9A-B- : 9 hoa đỏ

3A-bb : 3 hoa hồng

3aaB-: 3 hoa hồng

1aabb: 1 hoa trắng

- Xét sự di truyền hình dạng quả: F2 phân li tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả bầu. Tính trạng hình dạng quả được di truyền theo quy luật phân li.

Ta có F1: Dd (quả tròn) x Dd (quả tròn)

- Xét kết hợp sự di truyền cả hai tính trạng: Nếu cả 3 cặp gen phân li độc lập thì F2 phải xuất hiện tỉ lệ kiểu hình (9:6:1) x (3:1)= 27: 9: 18: 6: 3: 1.

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa hồng, quả tròn; 369 cây hoa đỏ, quả bầu; 124 cây hoa hồng, quả bầu; 123 cây hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

(1) Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.

(2) Gen quy định hình dạng quả phải liên kết không hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.

(3) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

(4) kiểu gen của F1 có thể là   Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD.   

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
28 tháng 2 2018

- Xét sự di truyền màu sắc hoa: F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ hoa đỏ : hoa hồng: hoa trắng ≈ 9: 6: 1. Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.

    Ta có F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)

               F2: 9A-B- : 9 hoa đỏ

                     3A-bb : 3 hoa hồng

                     3aaB-: 3 hoa hồng

                     1aabb: 1 hoa trắng

- Xét sự di truyền hình dạng quả: F2 phân li tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả bầu. Tính trạng hình dạng quả được di truyền theo quy luật phân li.

      Ta có F1: Dd (quả tròn) x Dd (quả tròn)

- Xét kết hợp sự di truyền cả hai tính trạng: Nếu cả 3 cặp gen phân li độc lập thì F2 phải xuất hiện tỉ lệ kiểu hình (9:6:1) x (3:1)= 27: 9: 18: 6: 3: 1.

Nhưng tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 theo đề bài cho ≈ 6: 5: 3: 1: 1, F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử đực và cái của F1, F1 tạo 4 kiểu giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Chứng tỏ gen quy định hình dạng quả phải liên kết hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.

Xác định kiểu gen của F1:

F2 xuất hiện tỉ lệ 6: 5: 3: 1: 1 trái với tỉ lệ thông thường nên các gen đã liên kết theo vị trí đối

Vì vai trò của gen A và gen B là như nhau nên kiểu gen của F1 có thể là Aa Bd//bD hoặc Bb Ad//aD

Vậy các phát biểu 1, 2, 4 đúng.

(3) sai vì ở đây không xảy ra hoán vị gen.