K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho biết alen A quy định cây hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định cây hoa trắng. Ở phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng hóa chất consixin để gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1. Sau khi chịu tác động của consixin thì cho các hạt F1 nảy mầm phát triển thành cây. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Biết rằng quá trình đột biến chỉ hình thành cơ thể tứ bội chứ ko...
Đọc tiếp

Cho biết alen A quy định cây hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định cây hoa trắng. Ở phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng hóa chất consixin để gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1. Sau khi chịu tác động của consixin thì cho các hạt F1 nảy mầm phát triển thành cây. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Biết rằng quá trình đột biến chỉ hình thành cơ thể tứ bội chứ ko gây đột biến gen và các cơ thể tam bội ko có khả năng sinh sản hữu tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Sau khi sử dụng hóa chất consixin, ở F1 xuất hiện 2 loại kiểu gen

II. Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì xảy ra tối đa 3 phép lai

III. Cho các cây tứ bội F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2 tỉ lệ kiểu hình 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

IV. Cho các cây tứ bội F2 tự thụ phấn với nhau thu được F3 tỉ lệ kiểu hình 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

A. 2     B. 5     C. 3     D. 4

0
23 tháng 4 2017

Cây P: Aa × aa → F1 có 1Aa; 1aa. Tứ bội hóa thu được 1/2AAaa và 1/2aaaa.

Các cây này tự thụ phấn, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình hoa trắng =

= 1/2×1/36 + 1/2 = 37/72. → Cây hoa đỏ có tỉ lệ = 1 – 37/72 = 35/72.

→ Tỉ lệ là 35 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng.

Đáp án B

13 tháng 1 2018

Đáp án B

Cây P: Aa × aa → F1 có 1Aa; 1aa. Tứ bội hóa thu được 1/2AAaa và 1/2aaaa.

Các cây này tự thụ phấn, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình hoa trắng =

= 1/2×1/36 + 1/2 = 37/72. → Cây hoa đỏ có tỉ lệ = 1 – 37/72 = 35/72.

→ Tỉ lệ là 35 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng.

8 tháng 9 2018

Đáp án A

F1 AaBb tứ bội hóa thành AAaaBBbb

AAaaBBbb × aaaabbbb

Tách các cặp gen ra:

- AAaa × aaaa

1/6 AA, 4/6Aa, 1/6aa × 100%aa

→ Tỉ lệ kiểu gen AAaa là 1/6x100% = 1/6

Tương tự với cặp gen Bb, ta có tỉ lệ kiểu gen BBbb là 1/6

→ Tỉ lệ đời con loại kiểu gen AAaaBBbb là 1/6×1/6 = 1/36

2 tháng 12 2018

Đáp án D

Phương pháp:

Cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân tạo các giao tử có tỷ lệ 1/6AA :4/6Aa:1/6aa

cách giải

P: AABB × aabb → F1: AaBb lưỡng bội hóa: AAaaBBbb

Cho cây tứ bội F­1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp: AAaaBBbb × Aabb

-          Xét tính trạng chiều cao thân: AAaa × Aa → thân cao chiếm tỷ lệ

 

-          Xét tính trạng màu hoa: BBbb × bb → hoa trắng chiếm tỷ lệ 1/6

Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng là 11/72

20 tháng 8 2018

Đáp án C

Quy ước gen

A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: Trắng

P: AaBb × AaBb → 9A-B- : 3A-bb:3aaB-: 1aabb 9 đỏ; 7 trắng

I đúng, AABB = 1/16; A-B- = 9/16 → Trong số các cây hoa đỏ ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9

II đúng

III đúng, có 3/16 cây hoa trắng thuần chủng còn 1/16 hoa đỏ thuần chủng

IV sai xác suất lấy được cây thuần chủng là 3/7 (1aaBB. 1 AAbb,1aabb)

30 tháng 11 2017

Chọn D.

Phương pháp:

Cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân tạo các giao tử có tỷ lệ 1/6AA :4/6Aa:1/6aa

Cách giải:

P: AABB × aabb → F1: AaBb lưỡng bội hóa: AAaaBBbb

Cho cây tứ bội F­1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp: AAaaBBbb × Aabb

-          Xét tính trạng chiều cao thân: AAaa × Aa → thân cao chiếm tỷ lệ   1 - 1 6 × 1 2 = 11 12  

-          Xét tính trạng màu hoa: BBbb × bb → hoa trắng chiếm tỷ lệ 1/6

Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng là 11/72.

19 tháng 4 2017

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân tạo các giao tử có tỷ lệ 1/6AA :4/6Aa:1/6aa

cách giải

P: AABB × aabb → F1: AaBb lưỡng bội hóa: AAaaBBbb

Cho cây tứ bội F­1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp: AAaaBBbb × Aabb

-  Xét tính trạng chiều cao thân: AAaa × Aa → thân cao chiếm tỷ lệ 1 - 1 6 × 1 2 = 11 12  

-  Xét tính trạng màu hoa: BBbb × bb → hoa trắng chiếm tỷ lệ 1/6

Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng là 11/72

Chọn D

Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consisin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consisin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với nhau thu được F2.Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Cho các phát biểu sau:

1. Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb ở F2 có tỉ lệ 1/9

2. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2: 1225:35:35:1

3. Số kiểu gen ở F2 = 25,

4. Số kiểu hình ở F2 = 4

5. Cho Phép lai P: AA × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 77 cây cao: 4 cây thấp.

Số phát biểu đúng: 

A. 4  

B. 2                                

C. 5                      

D. 3

1
21 tháng 6 2018

Đáp án C