K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 10 2021

P   Aa       x          Aa

Gp  A,a              A,a

F1  1 AA:2 Aa:1aa

kiểu hình là 3:1 nếu kiểu gen A THT so với kiểu gen a

kiểu hình 1:2:1 nếu kiểu gen A TKHT so với kiểu gen a

10 tháng 10 2016

Các cặp gen là phân ly độc lập

- Cặp Aa cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: A : a

- Cặp Bb cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: B : b

- Cặp Cc cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: C : c

- Thành phần gen và tỷ lệ trong giao tử là: (A:a).(B:b).(C:c) = (AB:Ab:aB:ab).(C:c) = 1ABC : 1ABc : 1AbC : 1Abc : 1aBC : 1aBc : 1abC : 1abc.

2. Phép lai: 

P:                 AaBbCc                          x                           aabbcc

G:  ABC, ABc, AbC, Abc, aBC, aBc, abC, abc.                 abc

F1: 1AaBbCc: 1 AaBbcc: 1 AabbCc: 1 Aabbcc: 1 aaBbCc: 1aaBbcc: 1 aabbCc: 1aabbcc

10 tháng 10 2016

cảm mơn bạn Hà Ngân Hà rất nhì

12 tháng 6 2017

Giải chi tiết:

Phương pháp: cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội.

Cách giải:

Phép lai AAaa × Aa 

→ 1 6 A A ÷ 4 6 A a ÷ 1 6 a a   1 2 A ÷ 1 2 a → a a a = 1 12

Chọn B

17 tháng 8 2019

Chọn đáp án D

P: AAaa × Aa

AAaa tạo các giao tử 1/6AA, 4/6Aa, 1/6aa

Aa tạo các giao tử 1/2A, 1/2a

→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là aaa = 1/6 . 1/2 = 1/12.

→ Đáp án D

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
30 tháng 10 2021

- AaBbDd:8 giao tử với tỉ lệ bằng nhau là 1/8; AaBBDd: 4 giao tử với tỉ lệ bằng nhau  là 1/4

- Số lượng kiểu gen ở đời con: 18 kiểu gen

Số ượng kiểu hình: 4 kiểu hình

21 tháng 12 2019

5 tháng 4 2019

Đáp án D

Phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm: sai

(2) Mỗi cặp gen cho ra 2 dòng thuần

=> cho ra tối đa 16 dòng thuần => (2) sai

(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ:  => (3) đúng

(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là: 1- tỉ lệ có KH giống bố mẹ là  => sai

(5) Mỗi bên bố mẹ cho 16 loại giao tử => Số tổ hợp giao tử 16 x 16 = 256

=> (5) đúng

(6) Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là  => (6) đúng

Vậy các ý đúng là (3), (5), (6)

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x  AaBbDdEe?           (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.           (2) Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.           (3) Tỉ lệ...
Đọc tiếp

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x  AaBbDdEe?

          (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

          (2) Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.

          (3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.

          (4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4). 

          (5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

          (6) Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32

A. 5         

B. 2

C. 4

D. 3

1
Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau: - Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất. - Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%. Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu...
Đọc tiếp

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:

- Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất.

- Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%.

Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định chính xác?

(1) Kiểu gen của bố và mẹ là A B a b  và tần số hoán vị gen f = 20%.

(2) Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.

(3) Kiểu hình A-bb có số kiểu gen cùng quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB.

(4) F1 có 6 kiểu gen dị hợp.

(5) Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

1
25 tháng 9 2017

Đáp án C

Kiểu hình aabb - A-bb = 7% mà aabb + A-bb = 25% → aabb = 16%; A-bb = 9%

Do diễn biến NST của tế bào sinh giao tử của bố và mẹ như nhau nên

16%aabb = 40%ab . 40%ab

ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%

Xét các phát biểu của đề bài

(1) đúng.

(2) Sai. Số kiểu gen đồng hợp ở F 1 là 4 kiểu gen, số kiểu gen dị hợp ở F 1 là 6 kiểu gen.

(3) Sai. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen quy định bằng so với kiểu hình aaB.

(4) Đúng.

(5) Sai. Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 - Tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - (16%aabb + 16%AABB + 10%Ab.10%Ab + 10%aB.10%aB) = 66%

Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: AB/ab + Ab/aB = 2.40%.40% + 2.10%.10% = 34%

Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp là: 66% - 34% = 32%

Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho cây mẹ mang kiểu gen Aa lai với cây bố mang kiểu gen aa thu được đời F1 (trong quá trình giảm phân cây mẹ, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các diễn biến khác diễn ra bình thường, giao tử dạng (n - 1) không có khả năng thụ tinh). Khi tiến hành đa bội hoá đời F1 thu được các cây lục bội....
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho cây mẹ mang kiểu gen Aa lai với cây bố mang kiểu gen aa thu được đời F1 (trong quá trình giảm phân cây mẹ, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các diễn biến khác diễn ra bình thường, giao tử dạng (n - 1) không có khả năng thụ tinh). Khi tiến hành đa bội hoá đời F1 thu được các cây lục bội. Xét các nhận định sau:

1. Đời F1 có kiểu gen là Aaa

2. Lục bội hoá các cây F1 sau đó cho các cây lục bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được kiểu hình: 24 cao: 1 trắng.

3. Lục bội hoá các cây F1 sau đó cho cây lục bội giao phấn với cây mang kiểu gen Aa, tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 AAAa : 4 AAaa : 4 Aaaa: 1 aaaa.

4. Cây F1 sau khi lục bội hoá sẽ có kiểu gen là AAAaaa.

Có bao nhiêu nhận định đúng ?

A.4.

B.3.

C. 1.

D.2.

1
26 tháng 7 2018

Chọn B

Vì: - Ở cây mẹ, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì sau giảm phân, cây mẹ sẽ tạo ra loại giao tử có khả năng thụ tinh là Aa. Khi giao tử này kết hợp với giao tử bình thường của bố (a) sẽ tạo thành hợp tử (đời F1) mang kiểu gen Aaa à  1 đúng

- Cây F1 khi được lục bội hoá thì sẽ tạo ra cây lục bội mang kiểu gen là AAaaaa à  4 sai.

- Khi cho các cây lục bội mang kiểu gen AAaaaa giao phấn với nhau, ta có sơ đồ lai:

F1:    AAaaaa x AAaaaa

G : l/5AAa : 3/5 Aaa : l/5aaa 1/5 AAa : 3/5Aaa : l/5aaa

F2 : l/25 AAAAaa : 6/25 AAAaaa : 11/ 25 Aaaaaa : 6/25 Aaaaaa : 1 / 25aaaaaa

à  Kiểu hình thu được ở đời con là 24 cao : 1 thấp à  2 đúng

- Khi cho các cây lục bội mang kiểu gen AAaaaa giao phấn với cây mang kiểu gen Aa, ta có sơ đồ lai:

F1: AAaaaa x Aa

G: l/5AAa : 3/5Aaa : l/5aaa l/2A : l/2a

F2 : 1/10AAAa : 4/10AAaa : 4/10Aaaa : 1/10aaaa

à  tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 AAAa : 4 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa à 3 đúng

Vậy số nhận định đúng là 3