K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 4 2019

- diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ :

+ He had left before 4 o'clock

-diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động hoặc sự viêc khác trong quá khư :

+ I had left when he came

- diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đi theo một số liên từ :

* một số liên từ như : before, as soon as, till, until, when, after,...

+ He did not wait until we had finished our meal

28 tháng 4 2019

Thì hiện tại đơn: I go to school everyday.

Hiện tại tiếp diễn: I am doing my homework.

Hiện tại hoàn thành: I have been to Nha Trang many time.

Quá khứ đơn: I visited my parent last week.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: ...

Tương lai đơn: I will live in Da Lat in the future.

28 tháng 4 2019

Thì hiện tại đơn ( Simple Present ) :

- She often listens to music

Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Progressive ) :

 Vy is writing a letter at the moment

Thì hiện tại hoàn thành ( Present PerFect ) :

They have studies Eglish sice 1999

Thì Qúa khứ đơn ( Past Simple ) :

 He never drank wine

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( Present PerFect Progressive ) :

You have been smoking too much recently

Thì tương lai đơn (  Future Simple ) :

- She will return next week

        ~~Study Well ~~

8 tháng 12 2021

Tham khảo:

- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S kỳ trung gian của chu kỳ tế bào, bên trong nhân của sinh vật nhân thực hoặc bên ngoài tế bào để chuẩn bị cho sự phân chia tế bào diễn ra thuận lợi nhất.

Quá trình tự nhân đôi ADN (sao chép) diễn ra qua các giai đoạn theo thứ tự sau: - Khi mới bắt đầu nhân đôi, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn trong phân tử ADN tách nhau dần dần dưới tác dụng của các enzyme. ... Kết quả: Hai phân tử ADN mới được tạo ra có cấu tạo giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu.

8 tháng 12 2021

1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S kỳ trung gian của chu kỳ tế bào, bên trong nhân của sinh vật nhân thực hoặc bên ngoài tế bào để chuẩn bị cho sự phân chia tế bào diễn ra thuận lợi nhất.

12 tháng 5 2016

Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận :
– Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có các kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30 – 40Ả) trên vách mao mạch vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử  prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
– Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình : quá trình hấp thụ lại nước và các chất còn cần thiết (các chất dinh dưỡng, các ion Na+, Cl- quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần khác (axit uric, creatin, các chất thuốc, các ion H+, K+…). Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức.

12 tháng 5 2016

GIÚP MÌNH VỚI MAI MÌNH THI CUỐI HK 2 RỒI

THANKS

12 tháng 12 2018

1. HTĐ :

- I always miss you

- I use Internet just about every day.

2. HTHT :

- My car has been stolen.

- They' ve been married for nearly fifty years.

3. QKHT :

- Had they eaten breakfast before they went to school ?

- Yesterday, ....

6 tháng 12 2018

+She rides her bike every morning (Hiện tại đơn)

+We haven’t met each other for a long time (Hiện tại hoàn thành)

+I met them after they had divorced. (Quá khứ hoàn thành)

+She was always singing all day. (Quá khứ tiếp diễn)

+ Had they been waiting for me when you met them?(Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

5 tháng 7 2016

Dạng này câu chủ động của nó có dạng sau:

People/  they + say/ think/ believe...  + (that) + S + V + O

Dạng này có 2 cách đổi sang bị động như sau: 

Chèn ảnh:  people say that.jpg

Cách 1:

- Bước 1:   Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu 

- Bước 2:  Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think.... 

 -Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be) 

- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF.  rồi viết lại hết phần sau động từ này.

LƯU Ý:

Nếu động từ trong mệnh đề sau trước thì so với say/ think.. thì bước 4 không dùng to INF mà dùng:  TO HAVE + P.P

Ví dụ 1:

People said that he was nice to his friends.

-Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu (he)

=> He....

- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống động từ say/ think.... 

Said là quá khứ nên (be) chia thành was

=> He was...

 - Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be) 

P.P (cột 3) của said cũng là said:

=> He was said..

- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF.  rồi viết lại hết phần sau động từ này.

So sánh thì ở 2 mệnh đề, ta thấy said và was cùng là thì quá khứ nên đổi động từ mệnh đề sau là was thành to be, viết lại phần sau (nice to his friends)

=> He was said to be nice to his friends.

Ví dụ 2:  

People said that he had been nice to his friends.  

3 bước đầu làm giống như ví dụ 1 nhưng đến bước 4 thì ta thấy said là quá khứ nhưng had been là quá khứ hoàn thành (trước thì) nên ta áp dụng công thức to have + P.P  (P.P của was là been)

=> He was said to have been nice to his friends.

Cách 2:

- Bước 1:   Dùng IT đầu câu 

- Bước 2:  Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think.... 

 -Bước 3:  Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be) 

- Bước 4:  Viết lại từ chữ that đến hết câu.

Ví dụ:

People said that he was nice to his friends   

- Bước 1: Dùng IT đầu câu 

=> It....

- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think.... 

Said là quá khứ nên (be) chia thành was 

=> It was... 

 - Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be) 

P.P (cột 3) của said cũng là said:

=> It was said...

- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.

=> It was said that he was nice to his friends.

Nhận xét:

- Bước 2 và 3 giống nhau ở cả 2 cách

- Cách 2 dễ hơn do không phải biến đổi động từ phía sau do đó khi ngưới ta kêu đổi sang bị động mà không cho sẵn từ đầu tiên thì các bạn dùng cách 2 cho dễ.

8 tháng 7 2016

cho em hỏi làm sao để phân biệt so hay such?

như câu: the house was beautiful. I took a picture of it thì dùng so hay such ạ

3 tháng 4
was watching TV at 8 o’clock last night.. (Tôi đang xem TV vào lúc 8 giờ tối qua.)This time last year they were living in England.(Vào lúc này năm ngoái họ đang sống ở Anh.)John was listening to music while his mother was cooking in the kitchen. (John đang nghe nhạc khi mẹ anh ấy nấu ăn trong bếp.)Our team were eating dinner, discussing plans, and having a good time. ( Đội của chúng tôi đã đang ăn tối, thảo luận kế hoạch và có một khoảng thời gian vui vẻ.) When Lisa stayed with me, she was always singing. (Khi Lisa ở với tôi, cô ấy lúc nào cũng hát.Học tốt điểm 10 nhé!!!!
10 tháng 8 2023

3. By whom were those windows being painted ?

5. Dinner wasn't being eaten (by them)

6. The gate was being painted by us

7. He wasn't being driven home

8. The dogs were being fed by him

9. Were there poems being read by her

10. The floor was being clean when I arrived

11. The homework was being done by her at that time yesterday.

12. A song was being sung at the contest by Nina

13. An important report was being written by me

14. The dishes were being washed by us when you called

15. An english course was being attended by me at this time last year

3 tháng 8 2019

S+was/were+Ving

5 tháng 8 2019

Thì quá khứ tiếp diễn

(+) S + WAS/WERE +V(+ing)

(-) S + WASN'T/WEREN'T +V(+ing)

(?) + WAS/WERE +S + V(+ing)