K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 3 2018

Câu 3.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho nước vào các mẫu thử

Na2O + H2O → 2NaOH

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

- Cho quỳ tím vào các dung dịch

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là Na2O

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5

+ Mẫu thử làm quỳ tím không chuyển màu chất ban đầu là NaCl

27 tháng 3 2018

Câu 1.

Na2O + H2O → 2NaOH

2K + 2H2O → 2KOH + H2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

1.Dot 5,4g bot kim loai Al trong 2,24 lit oxi o dktc den phan ung hoan toan. Sau phan ung thu duoc nhung chat nao? Co khoi luong bao nhieu 2.Dot 9,75g bot kim loai kem trong 2,24 lit oxi o dktc den phan ung hoan toan. Sau phan ung thu duoc nhung chat nao? Co khoi luong bao nhieu 3.Cho 7,2g kim loai Mg phan ung voi 2,24 lit oxi o dktc den phan ung hoan toan. Tinh khoi luong chat ran thu duoc sau phan ung 4.Dot 22,4 g bot sat trong 4,48 lit khi oxi o dktc den phan ung hoan toan. Tinh khoi...
Đọc tiếp

1.Dot 5,4g bot kim loai Al trong 2,24 lit oxi o dktc den phan ung hoan toan. Sau phan ung thu duoc nhung chat nao? Co khoi luong bao nhieu

2.Dot 9,75g bot kim loai kem trong 2,24 lit oxi o dktc den phan ung hoan toan. Sau phan ung thu duoc nhung chat nao? Co khoi luong bao nhieu

3.Cho 7,2g kim loai Mg phan ung voi 2,24 lit oxi o dktc den phan ung hoan toan. Tinh khoi luong chat ran thu duoc sau phan ung

4.Dot 22,4 g bot sat trong 4,48 lit khi oxi o dktc den phan ung hoan toan. Tinh khoi luong chat ran thu duoc sau phan ung

5.Cho 8,1g kim loai nhom phan ung voi dung dich chua 49g H2SO4. Tinh khoi luong muoi va the tich khi o dieu kien tieu chuan sau phan ung. So do phan ung Al+H2SO4------>Al2(SO4)3 +H2

6.Hoa tan 8g oxit dong (CuO) trong dung dich chua 10,95g HCl. Sau phan ung thu duoc 9,45 muoi dong (II) clorua va nuoc. Tinh khoi luong CuO ca HCl da phan ung? So do phan ung: CuO+HCl------>CuCl2+H2O

7.Hoa tan 8g sat (III) oxit (Fe2O3) trong dung dich chua 10,95g HCl. Sau phan ung thu duoc 3,25g muoi sat (III) clorua va nuoc. Tinh khoi luong Fe2O3 va HCl da phan ung? So do phan ung : Fe2O3+HCl-----> FeCl3 +H2O

! Help Me!

1
18 tháng 8 2018

1)

nAl = 0,2 mol

nO2 = 0,1 mol

4Al (2/15) + 3O2 (0,1) ---to----> 2Al2O3 (1/15)

\(\dfrac{nAl}{4}=0,05>\dfrac{nO2}{3}=0,0333\)

=> Chọn nO2 để tính

- Các chất sau phản ứng gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}Al_{dư}:0,2-\dfrac{2}{15}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\Al_2O_3:\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> mAl= 1/15 . 27 = 1,8 gam

=> mAl2O3 = 1/15 . 102 = 6,8 gam

(Câu 2;3;4 tương tự như vậy thôi )

7 tháng 10 2021

D

6 tháng 11 2021

a. – Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO

   - PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC

b. – Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3

   - PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC

c. – Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4

   - PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC

22 tháng 4 2021

Ở 20oC, 10 gam nước hòa tan tối đa 3,6 gam NaCl tạo thành 10 + 3,6 = 13,6 gam dung dịch bão hòa.

Vậy : 

\(m_{NaCl} = 200.\dfrac{3,6}{13,6} = 52,94(gam)\\ m_{H_2O} = 200.\dfrac{10}{13,6} = 147,06(gam)\)

26 tháng 4 2019

Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2

nZn = m/M = 13/65 = 0.2 (mol)

nH2SO4 = m/M = 49/98 = 0.5 (mol)

Lập tỉ số: 0.2/1 < 0.5/1 => H2SO4 dư, Zn tan hết trong dd axit

nH2SO4 dư = 0.5 - 0.2 = 0.3 (mol)

mH2SO4 dư = n.M = 0.3 x 98 = 29.4 (g)

VH2 = 22.4 x 0.2 = 4.48 (l)

mZnSO4 = n.M = 161 x 0.2 = 32.2 (g)

26 tháng 4 2019

nZn= 0.2 mol

nH2SO4= 0.5 mol

Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2

1_____1

0.2____0.5

Lập tỉ lệ:

0.2/1 < 0.5/1 => H2SO4 dư

nH2SO4 dư= 0.5-0.2=0.3 mol

mH2SO4 dư= 29.4g

nZnSO4= 0.2 mol

mZnSO4= 32.2g

nH2= 0.2 mol

VH2= 4.48l

24 tháng 7 2018

Trích mẫu thử từng chất

- Hòa tan vào nước thu được 2 nhóm

N1: các chất tan gồm NaCl, Na2CO3, Na2SO4


N2: các chất không tan là CaCO3 và BaSO4

- Sục CO2 vào nhóm 2 nếu tan là CaCO3

CaCO2 + CO2 + H2O -> Ca(HCO3)2

Còn lại trong nhóm 2 là BaSO4

Dùng Ca(HCO3)2 ở trên nhận biết các chất nhóm 1 như sau:

- Cho dd Ca(HCO3)2 mới tạo thành vào dd của các chất tan

+ dd cho kết tủa là Na2CO3, Na2SO4

+ không có hiện tượng là NaCl

Ca(HCO3)2 + Na2CO3 -> CaCO3\(\downarrow\) + 2NaHCO3

Ca(HCO3)2 + Na2SO4 -> CaSO4 \(\downarrow\)+ 2NaHCO3

Ca(HCO3)2 + 2NaCl -> CaCl2 + 2NaHCO3
- Sục tiếp CO2 vào, chất tan là CaCO3 nhận ra Na2CO3, còn không có hiện tượng là
CaSO4 nhận ra Na2SO4

24 tháng 7 2018

Trích mẫu thử từng chất

- Hòa tan vào nước thu được 2 nhóm

N1: các chất tan gồm NaCl, Na2CO3, Na2SO4


N2: các chất không tan là CaCO3 và BaSO4

- Sục CO2 vào nhóm 2 nếu tan là CaCO3

CaCO2 + CO2 + H2O -> Ca(HCO3)2

Còn lại trong nhóm 2 là BaSO4

Dùng Ca(HCO3)2 ở trên nhận biết các chất nhóm 1 như sau:

- Cho dd Ca(HCO3)2 mới tạo thành vào dd của các chất tan

+ dd cho kết tủa là Na2CO3, Na2SO4

+ không có hiện tượng là NaCl

Ca(HCO3)2 + Na2CO3 -> CaCO3\(\downarrow\) + 2NaHCO3

Ca(HCO3)2 + Na2SO4 -> CaSO4 \(\downarrow\)+ 2NaHCO3

Ca(HCO3)2 + 2NaCl -> CaCl2 + 2NaHCO3
- Sục tiếp CO2 vào, chất tan là CaCO3 nhận ra Na2CO3, còn không có hiện tượng là
CaSO4 nhận ra Na2SO4

31 tháng 3 2016

Mình giải nhé !

Lượng muối có trong 400g dung dịch là :

           400:100x20=80(g)

Khi đổ thê nước vào bình chứa dung dịch đó thì lượng muối trong bình vẫn không thay đổi.Lượng dung dịch sau khi đổ thêm nước là :

         80:10x100=800(g)

Phải đổ thêm vào bình số g nước để lượng muối bằng 10% trong dung dịch là :

         800-400= 400(g)

                   Đáp số : 400 g nước 

    Mình trả lời đầy đủ cho bạn rồi đấy!Chúc  bạn học tốt!

31 tháng 3 2016

Lượng muối có trong 400g dung dịch là :

           400:100x20=80(g)

Khi đổ thê nước vào bình chứa dung dịch đó thì lượng muối trong bình vẫn không thay đổi.Lượng dung dịch sau khi đổ thêm nước là :

         80:10x100=800(g)

Phải đổ thêm vào bình số g nước để lượng muối bằng 10% trong dung dịch là :

         800-400= 400(g)

                   Đáp số : 400 g nước 

    k nhé