K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 31: (Mức 2)Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.                      B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dưC. Dẫn hỗn hợp qua NH3.                                                    D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.Câu 32: (Mức 2)Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:A. Chỉ dùng quì tím. B. Chỉ dùng...
Đọc tiếp

Câu 31: (Mức 2)

Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:

A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.                      B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư

C. Dẫn hỗn hợp qua NH3.                                                    D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.

Câu 32: (Mức 2)

Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:

A. Chỉ dùng quì tím. B. Chỉ dùng axit   C. Chỉ dùng phenolphtalein D. Dùng nước 

.Câu 33: (Mức 3)

Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là: 

A. 11,2 lít. B. 16,8 lít. C. 5,6 lít. D. 8,4 lít.

Câu 34: (Mức 3)

Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4¬. D. FeO2.

Câu 35: ( Mức 3)

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là:

A. CaCO3.    B. Ca(HCO3)2        C. CaCO3 và Ca(HCO3)2       D. CaCO3 và CaHCO3.

Câu 36: ( Mức 3 )

Công thức hoá học của oxit có thành phần % về  khối lượng  của S là 40%: 

A. SO2. B. SO3. C. SO. D. S2O4.

Câu 37: (Mức 3)

Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:

A. CaO. B. CuO. C. FeO. D. ZnO.

Câu 38: (Mức 3)

Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:

A. Nước. B.Giấy quì tím. C. Dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.

Câu 39: (Mức 3)

Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:

A. Na¬2CO3. B. NaHCO3. C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.    D. Na(HCO3)2.

Câu 40: (Mức 3)

Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

A. 4%. B. 6%. C. 4,5% D. 10%

Câu 41: (Mức 3)

Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:

A. 0,25M. B. 0,5M C. 1M. D. 2M.

1
16 tháng 10 2021

Bn chia đề ra cho mn dễ làm nhé

Câu 31: (Mức 2)Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.                      B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dưC. Dẫn hỗn hợp qua NH3.                                                    D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2. Câu 32: (Mức 2)Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:A. Chỉ dùng quì tím. B. Chỉ dùng...
Đọc tiếp

Câu 31: (Mức 2)

Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:

A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.                      B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư

C. Dẫn hỗn hợp qua NH3.                                                    D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.

 

Câu 32: (Mức 2)

Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:

A. Chỉ dùng quì tím. B. Chỉ dùng axit   C. Chỉ dùng phenolphtalein D. Dùng nước 

.

Câu 33: (Mức 3)

Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là: 

A. 11,2 lít. B. 16,8 lít. C. 5,6 lít. D. 8,4 lít.

 

Câu 34: (Mức 3)

Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4¬. D. FeO2.

 

Câu 35: ( Mức 3)

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là:

A. CaCO3.    B. Ca(HCO3)2        C. CaCO3 và Ca(HCO3)2       D. CaCO3 và CaHCO3.

 

Câu 36: ( Mức 3 )

Công thức hoá học của oxit có thành phần % về  khối lượng  của S là 40%: 

A. SO2. B. SO3. C. SO. D. S2O4.

 

Câu 37: (Mức 3)

Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:

A. CaO. B. CuO. C. FeO. D. ZnO.

 

Câu 38: (Mức 3)

Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:

A. Nước. B.Giấy quì tím. C. Dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.

 

Câu 39: (Mức 3)

Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:

A. Na¬2CO3. B. NaHCO3. C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.    D. Na(HCO3)2.

 

Câu 40: (Mức 3)

Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

A. 4%. B. 6%. C. 4,5% D. 10%

 

Câu 41: (Mức 3)

Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:

A. 0,25M. B. 0,5M C. 1M. D. 2M.

0
31 tháng 12 2019

Đáp án

A.Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.

CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O

31 tháng 12 2019

Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp ( CO + CO2 ) bằng cách :

A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư

B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư

C. Dẫn hỗn hợp qua NH3

D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2 dư

Trả lời:

A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ------> CaCO3 + H2O

11 tháng 9 2018

Đáp án : C

Các thí nghiệm : (1) CuS ; (3) Al(OH)3 ; (4) Ag2C2

2 tháng 7 2017

Chọn C

18 tháng 6 2017

24 tháng 8 2018

Đáp án : B

nCO2 = nO pứ  =nCaCO3 = 0,15 mol

nH2SO4 = 0,35 mol ; nH2  = 0,05 mol

Bảo toàn H : nH2SO4 = nH2 + nH2O => nH2O = 0,3 mol = nO (oxit)

=> nO bđ  =0,3 + 0,15 = 0,45 mol

=> 3nAl2O3 + 3nFe2O3 = 0,45 mol

Và 102nAl2O3 + 160nFe2O3 = 21,1g

=> nAl2O3 = 0,05 mol ; nFe2O3 = 0,1 mol

=> %mAl2O3 = 24,17%

12 tháng 10 2018

25 tháng 2 2022

a) 

CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O

C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O

b) Gọi số mol CH4, C2H4 là a, b (mol)

=> \(a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\) 

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)

Khí thoát ra khỏi bình là CH4

PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O

             a---------------->a

            Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

                              0,2<------0,2

=> a = 0,2 (mol)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)

c) b = 0,1 (mol)

CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O

0,2--------------->0,2----->0,4

C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O

0,1----------------->0,2---->0,2

Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

                0,4------>0,4

=> \(m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=44\left(0,2+0,2\right)=17,6\left(g\right)\\m_{H_2O}=\left(0,4+0,2\right).18=10,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Xét \(\Delta m=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{CaCO_3}=17,6+10,8-40=-11,6\left(g\right)\)

=> Khối lượng dd giảm 11,6 gam