K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2017

Tính phân tử khối của :

a) Cacbon dioxit (CO2) bằng : 12 + 16.2 = 44 đvC

b) Khí metan (CH4) bằng : 12 + 4.1 = 16 đvC

c) Axit nitric (HNO3) bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC

d) Kali pemanganat (KMnO4) bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC

20 tháng 7 2021

a) Phân tử khối của cacbon đioxit (CO­2): 12.1 + 16.2 = 44 đvC.

b) Phân tử khối của khí metan (CH4): 12.1 + 4.1 = 16 đvC.

c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3): 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC.

d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4): 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC.

27 tháng 7 2016

a) Phân tử khối của cacbon đi oxit (CO­2)  = 12 + 16. 2 = 44 đvC.

b) Phân tử khối của khí metan (CH4)  = 12 + 4 . 1 = 16 đvC.

c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3)  = 1.1  + 14. 1 + 16.3 = 63 ddvC.

d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4)  = 1. 39 + 1. 55 + 4. 16 = 158 đvC.

 

23 tháng 9 2021

giúp e vs

 

27 tháng 4 2017

a) MCO2 = 44;

b) MCH4 = 16;

c) MHNO3 = 63;

d) MKMnO4 = 158;

15 tháng 6 2017

a) \(PTK_{CO_2}=12+16\cdot2=12+32=44\left(dvC\right)\)b) \(PTK_{CH_4}=12+1\cdot4=12+4=16\left(dvC\right)\)

c) \(PTK_{HNO_3}=1+14+16\cdot3=15+48=63\left(dvC\right)\)d) \(PTK_{KMnO_4}=39+55+16\cdot4=94+64=158\left(dvC\right)\)

Bài 1: viết CTHH và thính phân tử khối của các chất saua/ khí hiđro, biết phân tử gồm 2Hb/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O …………………………………………………………………………………………c/ Axit sunfurơ, biết phân tử gồm 2H, 1S, 3O …………………………………………………………………………………………Bài 2: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau:a/ Khí cacbon đioxit CO2………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………b/ Kẽm hiđroxit...
Đọc tiếp

Bài 1: viết CTHH và thính phân tử khối của các chất sau

a/ khí hiđro, biết phân tử gồm 2H

b/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O …………………………………………………………………………………………

c/ Axit sunfurơ, biết phân tử gồm 2H, 1S, 3O

 

…………………………………………………………………………………………

Bài 2: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau:

a/ Khí cacbon đioxit CO2

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b/ Kẽm hiđroxit Zn(OH)2

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

c/  Nhôm sunfat Al2(SO4)3

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Tính nguyên tử khối của nguyên tố X trong các hợp chất:

a/ XCO3, biết PTK(XCO3) = 100 đvC

…………………………………………………………………………………………

b/ XSO4, biết PTK(XSO4) = 120 đvC

…………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tính hóa trị của Fe, Ca, Na trong các hợp chất sau:

(Cho hóa trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau: O (II) và (PO4) (III), (NO3) (I))

a. Fe2O3

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b. Ca3(PO4)2

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

c. NaNO3

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi:

a.   Cu (II) và O (II)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b.   Ba (II) và (PO4) (III)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6: Phân tử hợp chất khí amoniac có 1N và số nguyên tử H chưa biết, biết phân tử khối của hợp chất là 17 đvC. Hãy:

a. Tính số nguyên tử hiđro trong hợp chất

b. Viết CTHH của hợp chất

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

1

Bài 1: viết CTHH và thính phân tử khối của các chất sau

a/ khí hiđro, biết phân tử gồm 2H

CTHH: H2

b/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O …………………………………………………………………………………………

c/ Axit sunfurơ, biết phân tử gồm 2H, 1S, 3O

CTHH: H2SO4

Bài 2: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau:

a/ Khí cacbon đioxit CO2

+ do 2 NTHH tạo nên là C và O

+ trong phân tử có 1C và 2O

\(PTK=12+2.16=44\left(đvC\right)\)

b/ Kẽm hiđroxit Zn(OH)2

+ do 3 NTHH tạo nên là Zn, O và H

+ trong phân tử có 1Zn, 2O và 2H

\(PTK=65+\left(16+1\right).2=99\left(đvC\right)\)

c/  Nhôm sunfat Al2(SO4)3

+ do 3 NTHH tạo nên là Al, S và O

+ trong phân tử có 2Al, 3S và 12O

\(PTK=2.27+\left(32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)

b/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O

CTHH: KNO3

dài quá nên mik ko lm hết đc

a/ CTHH: CH4

\(PTK=12+4.1=16\left(đvC\right)\)

b/ CTHH: HNO3

\(PTK=1+14+3.16=63\left(đvC\right)\)

31 tháng 8 2021

A) Đơn chất, phân tử khối: 16 x2 = 32 đvC

B) Hợp chất, phân tử khối: 12 x1 + 4 x1 = 16 đvC

C) Hợp chất, phân tử khối: 1x1 + 35,5 x1 = 36,5 đvC

31 tháng 8 2021

đc

chị ạ

29 tháng 12 2019

3.

Tính phân tử khối của:

a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.

Cacbon dioxit (CO2) bằng : 12 + 16.2 = 44 đvC

b) Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H.

Khí metan (CH4) bằng : 12 + 4.1 = 16 đvC

c) Axit nitric,biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.

Axit nitric (HNO3) bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC

d) Thuốc tím (kali pemanganat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.

Kali pemanganat (KMnO4) bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC

29 tháng 12 2019

1.Một số công thức hóa học viết như sau: MgCl, KO, CaCl2, NaCO3. Cho biết Mg nhóm (CO3) có hóa trị II (hóa trị của các nguyên tố K, Cl, Na và Ca đã cho ở bài tập trên). Hãy chỉ ra những công thức hóa học đã viết sai và sửa lại cho đúng.

Xét các công thức hóa học (dựa vào hóa trị đã cho)

MgCl Theo quy tắc hóa trị ta có: II.1 ≠ 1.I ⇒ Công thức MgCl sai

Gọi công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 Bai 6 Trang 38 Sgk Hoa 8

Theo quy tắc hóa trị ta có II.x= I.y ⇒ Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 Bai 6 Trang 38 Sgk Hoa 8 2 ⇒ x = 1, y = 2

⇒ Công thức đúng là MgCl2

KO Theo quy tắc hóa trị ta có: I.1 ≠ II.1 ⇒ Công thức KO sai

Gọi công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 Bai 6 Trang 38 Sgk Hoa 8 1

Theo quy tắc hóa trị ta có I.x= II.y ⇒ Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 Bai 6 Trang 38 Sgk Hoa 8 3 ⇒ x = 2, y = 1

⇒Công thức đúng là K2O

CaCl2 Theo quy tắc hóa trị ta có: II.1 = I.2 ⇒ Công thức CaCl2 đúng

NaCO3 Theo quy tắc hóa trị ta có: I.1 ≠ II.1 ⇒ Công thức Na2CO3 sai

Gọi công thức dạng chung là Nax(CO3)y

Theo quy tắc hóa trị ta có I.x = II.y ⇒ Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 Bai 6 Trang 38 Sgk Hoa 8 3 ⇒ x = 2, y = 1

⇒ công thức đúng là Na2CO3

a) \(PTK=1.40+1.12+3.16=100\left(đvC\right)\)

b) \(PTK=2.14=28\left(đvC\right)\)

c) \(PTK=1.1+1.14+3.16=63\left(đvC\right)\)

10 tháng 10 2021

a) Phân tử khối của calcium carbonate CaCO3: 40 + 12 + 16.3 = 100

b) Phân tử khối của khí nitrogen N2: 14.2 = 28

c) Phân tử khổi của nitric acid HNO3: 1 + 14 + 16.3 = 63