K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 7 2019

Đáp án B

Theo đề bài ta thấy F1 dị hợp 2 cặp gen đem lai với nhau cho ra tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1.

Đây là tỉ lệ đặc trưng của tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập hoặc tương tác bổ sung.

Tuy nhiên trong bài này không thể là phân li độc lập vì đây cả 2 cặp gen cùng quy định một tính trạng. Phân li độc lập thì phải một cặp gen quy định một tính trạng. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy luật tương tác bổ sung là do 2 cặp gen phân li độc lập cùng tác động quy định một tính trạng

12 tháng 7 2019

Đáp án C.

Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là 9:3:3:1 → tương tác bổ sung 9:3:3:1.

Quy ước A-B-: mào hạt đào; A-bb: mào hoa hồng; aaB-: mào hạt đậu; aabb: mào lá.
Đúng. Khi cho F 1  lai với cơ thể đồng hợp lặn  A a B b   x   a a b b → (1)     Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2)     Đúng.

(3)     Đúng. Alen A và B đã tương tác bổ sung với nhau quy định mào hạt đào.

(4)     Sai. Để xuất hiện gà mào hình lá thì phải chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen.

→ Xác suất để chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen là  A a B b A - B - = 4 9
Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hình hạt đào ở F 2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà mào hình lá ở F 3 chiếm tỉ lệ  a a b b = 4 9 x 4 9 x 1 16 = 1 81

15 tháng 4 2018

Đáp án C

Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là 9:3:3:1 → tương tác bổ sung 9:3:3:1.

Quy ước A-B-: mào hạt đào; A-bb: mào hoa hồng; aaB-: mào hạt đậu; aabb: mào lá.

(1)   Đúng. Khi cho F 1  lai với cơ thể đồng hợp lặn: A a B b x a a b b → Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2)   Đúng.

(3)   Đúng. Alen A và B đã tương tác bổ sung với nhau quy định mào hạt đào.

(4)   Sai. Để xuất hiện gà mào hình lá thì phải chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen.

→ Xác suất để chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen là  A a B b A - B - = 4 9
→ Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hình hạt đào ở F 2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà mào hình lá ở F 3 chiếm tỉ lệ: 

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, thu được đời con F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Nếu cho  lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ...
Đọc tiếp

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, thu được đời con F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Nếu cho  lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2) Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Mensđen.

(3) Kiểu hình mào hạt đào ở do sự tương tác bổ sung giữa hai gen trội không alen tạo thành

(4) Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hình lá ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
13 tháng 12 2018

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9:3:3:1 → tương tác bổ sung 9:3:3:1.

Quy ước A-B-: mào hạt đào; A-bb: mào hoa hồng; aaB-: mào hạt đậu; aabb: mào lá.

(1)   Đúng. Khi cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn: AaBb x aabb→ Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2)   Đúng.

(3)   Đúng. Alen A và B đã tương tác bổ sung với nhau quy định mào hạt đào.

(4)   Sai. Để xuất hiện gà mào hình lá thì phải chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen.

→ Xác suất để chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen là  A a B b A - B - = 4 9

→ Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hình hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà mào hình lá ở F3chiếm tỉ lệ:  a a b b   =   4 9 . 4 9 . 1 16 = 1 81

Đáp án C

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1lai với nhau, thu được đời con (F2) có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào :3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, những kết luận nào đúng? I. Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ...
Đọc tiếp

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1lai với nhau, thu được đời con (F2) có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào :3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, những kết luận nào đúng?

I. Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.

II. Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.

III. Kiểu hình mào hạt đào ở F2 do sự tương tác bổ sung giữa hai gen trội không alen tạo thành.
IV. Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hình lá ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256.

A. II, III.

B. I, II.

C. I, III

D. I, IV.

1
9 tháng 6 2018

Đáp án C

Tỉ lệ phân li KH ở F2 là 9:3:3:1 -> Tương tác bổ sung

→ F1 : AaBb

Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn cho KH có tỉ lệ 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb -> I đúng

II sai. Hình dạng mào gà di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung

III đúng

IV sai. Tỉ lệ gà mào hạt đào ở F2 là (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb)

Cho lai 2 gà mào hạt đào ở F2 với nhau 

→ Gà mào hình hoa hồng thuần chủng AAbb chiếm tỉ lệ là: 

2/9 x 2/9 x 1/4 + 2/9 x 4/9 x 1/2 x 1/4 + 4/9 x 4/9 x 1/4 x 1/4 = 1/27

5 tháng 6 2018

Đáp án D

F2 phân ly tỷ lệ 9 hạt đào: 3 hoa hồng: 3 hạt đậu: 1 mào lá. Tổng số tổ hợp KH ở F216 = 4×4

Vậy F1 cho 4 loại giao tử nên dị hợp 2 cặp gen.trong khi F1 biểu hiện KH 1 tính trạng

Vây có quy luật tương tác gen kiểu bổ sung át chế lặn

A-B- hạt đào

A-bb- hoa hồng

 aaB- hạt đậu

 aabb- mào lá

13 tháng 12 2021

A: gà mào cờ, a : gà mào đủm 

P: AA x aa '

F1: Aa (100% gà mào cờ)

F1: Aa  x Aa

G  A , a   A , a

F2: 1AA :2Aa: 1aa

KH : 3 gà mào cờ : 1 gà mào đủm

15 tháng 7 2018

Chú ý: Ở gà XX là con trống; XY là con mái

Xét tỷ lệ kiểu hình chung: chân cao/thấp = 9/7 → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.

Tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → 1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính.

Quy ước: A-B-: chân cao; aaB-/A-bb/aabb: chân thấp

Nếu nằm ở vùng không tương đồng trên X:

P: aaXbXb (♂)× AAXBY (♀)

: AaXBXb × AaXbY → (3A-:1aa)(XB-:Xb-)

→ chỉ có 1/4 con chân cao → loại.

Vậy cặp gen Bb nằm trên vùng tương đông của cặp NST giới tính.

P: aaXbXb (♂)× AAXBYB (♀)

: AaXBXb × AaXbYB 

: (1AA:2Aa:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB: XbYB)

Xét các phát biểu:

I sai, là tương tác bổ sung

II đúng

III đúng, lai phân tích gà trống : AaXBXb × aaXbYb 

→ (Aa:aa)(XBXb: XbXb:XBYb:XbYb)

→ tỷ lệ gà trống chân cao= gà mái chân cao = 1/8

IV sai.

Đáp án cần chọn là: D

28 tháng 4 2019

Đáp án D

Chú ý: Ở gà XX là con trống;

XY là con mái

Xét tỷ lệ kiểu hình chung:

chân cao/thấp = 9/7

→ tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.

Tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau

→1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính.

Quy ước: A-B-: chân cao;

aaB-/A-bb/aabb: chân thấp

Nếu nằm ở vùng không tương đồng trên X:

P: aaXbXb (♂)× AAXBY (♀)

→ F1: AaXBXb × AaXbY

→ (3A-:1aa)(XB-:Xb-) 

→ chỉ có 1/4 con chân cao → loại.

Vậy cặp gen Bb nằm trên vùng tương

đồng của cặp NST giới tính.

P: aaXbXb (♂)× AAXBYB (♀)

→ F1: AaXBXb × AaXbYB

→ F2: (1AA:2Aa:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB: XbYB)

Xét các phát biểu:

I sai, là tương tác bổ sung

II đúng

III đúng, lai phân tích gà trống F1:

AaXBXb × aaXbYb

→ (Aa:aa)(XBXb: XbXb:XBYb:XbYb)

→ tỷ lệ gà trống chân cao

= gà mái chân cao = 1/8

IV sai.

2 tháng 3 2018

Chọn C

Vì :  gà : XX : gà trống; XY: gà mái

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Ngoài ra, cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống à Tính trạng màu lông do 2 cặp gen qui định có hiện tượng tương tác gen, một cặp gen nằm trên NST thường và một cặp gen nằm trên NST giới tính.

Ta có sơ đồ lai: