K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 12 2021

ve mat na

hok tot

k cho nha

18 tháng 8 2019

Đáp án C

28 tháng 12 2023

She's doing dictation. He's doing exercises in the classroom. Kate and Mike are painting masks. They're making a kite. Jenny is listening to music.

28 tháng 12 2023

She's ...taking. dictation. He's ..doing..exercises in the classroom Kate and Mike..are... painting masks They're making ..a..kite Jenny is...listening.to music

21 tháng 3 2021

6. Cao : son tHấp đồ 7. nhịp 3 4 8. giống câu 6 9 giống câu 7 10 cao độ la son đồ

29 tháng 11 2021

Là YOU BAKE, là COOKER , Là MICROWAVE, Là TEMPLE, Là LUNCH BOX

25 tháng 12 2021
baking machine, cooker, microwave oven, Temple, lunch box
24 tháng 10 2018

hai mét ba đề xi mét

24 tháng 10 2018

Trả lời:

2m 3dm = hai mét ba đề-xi-mét

Chúc bn hok tốt!

~~

20 tháng 1 2018

. Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có liên tưởng khá thú vị. Ông thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.

Những liên tưởng thú vị vừa nói đã làm cho cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.

2. Những muông thú trong rừng được tả rất sinh động. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như chớp. Những con chồn, sóc với túm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng.

Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của những muông thú ấy làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ lí thú.

3. Rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng ngời sáng, rực rỡ trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và trải thành thảm ở dưới gốc, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng...

4. Đoạn văn khiến em yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn mọi người cùng chung sức bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên kì diệu của rừng.

:D

20 tháng 1 2018

rừng khộp được gọi là 'giang sơn vàng rợi' trong bài đọc kì diệu rừng xanh

11 tháng 3 2023

Một là, sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu.

Hai là, sách nhiều khiến người đọc lạc hướng.

5 tháng 1 2022

Màu xanh dương tiếng anh là Blue

Màu xanh lá tiếng anh là Green

Màu trắng tiếng anh là White

Học tốt nha ( ^-^ )

5 tháng 1 2022
  
Từ vựngDịch nghĩaCách đọcVí dụ
WhiteMàu trắng/waɪt/I’m not wearing white today (Hôm nay tôi không mặc áo màu trắng).
PinkMàu hồng/pɪŋk/That teddy bear is pink (Con gấu bông đó có màu hồng).
BlackMàu đen/blæk/The night sky is only black (Bầu trời đêm chỉ có một màu đen)
YellowMàu vàng/ˈjel.əʊ/Yellow is the color of sunflowers, egg yolks … (Màu vàng là màu của hoa hướng dương, lòng đỏ trứng…)
BlueMàu xanh da trời/bluː/The blue pen has fallen into a puddle

(Chiếc bút màu xanh đã bị rơi xuống vũng nước).

GreenMàu xanh lá cây/griːn/Keeping the environment green – clean – beautiful (Giữ gìn môi trường xanh- sạch- đẹp).
OrangeMàu cam/ˈɒr.ɪndʒ/The orange is orange (Quả cam có màu cam).
RedMàu đỏ/red/The red star with the yellow star is the flag of Vietnam (Cờ đỏ sao vàng là lá cờ của Việt Nam).
BrownMàu nâu/braʊn/ Her eyes are brown (Đôi mắt của cô ấy có màu nâu)
VioletMàu tím/ˈvaɪə.lət/My mother knit me a purple wool scarf

(Mẹ tôi đan cho tôi một chiếc khăn len màu tím).

PurpleMàu tím/`pə:pl/I used to purple (Tôi từng một thời thích màu tím).
GrayMàu xám/greɪ/We used gray to paint the wolf (Chúng tôi dùng màu xám để tô con chó sói).
BeigeMàu be/beɪʒ/I save money to buy a beige shirt (Tôi tiết kiệm tiền để mua chiếc áo màu be).
Dark greenXanh lá cây đậm/dɑ:k griːn/The leaves are dark green (Lá cây ấy có màu xanh lá cây đậm).
Dark blueXanh da trời đậm/dɑ:k bluː/I chose a book with a dark blue cover (Tôi chọn quyển sách có bìa màu xanh da trời đậm).
PlumMàu đỏ mận/ plʌm/Her skin suits plum (Làn da của cô ấy hợp với màu đỏ mận).
TurquoiseMàu xanh lam/ˈtərˌk(w)oiz/Blue shoes are very expensive (Đôi giày màu xanh lam rất đắt).
Bright redMàu đỏ tươi/brait red /The dress is bright red (Chiếc váy có màu đỏ tươi).
BabyMàu hồng tươi/ˈbābē/My girlfriend loves baby lipsk (Bạn gái tôi rất thích son môi màu hồng tươi).
ChlorophyllMàu xanh diệp lục/ ‘klɔrəfili /The leaves are green chlorophyll (Lá cây có màu xanh diệp lục)
CinnamonMàu nâu vàng/ ´sinəmən/I mix yellow and brown to make cinnamon (Tôi trộn màu vàng và màu nâu để tạo ra màu nâu vàng)
Light greenMàu xanh lá cây nhạt/lait griːn /We choose light green tops to make layers (Chúng tôi chọn màu xanh lá cây nhạt để làm áo lớp).
Light blueMàu xanh da trời nhạt/lait bluː/Light blue is a sad color (Màu xanh da trời nhạt là một màu buồn)
 

a: giả sử omega là ko gian mẫu của phép thử T

Nếu \(A\subset\Omega\) thì A được gọi là biến cố của T

c: Giả sử A là biến cố liên quan đến phép thử T và phép thử T có một số hữu hạn kết quả có thể có, đồng khả năng. Khi đó ta gọi tỉ số n(A)/n(Ω) là xác suất của biến cố A