K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 2 2019

Đáp án B.

A. Schedule (n): lịch trình.                                                               B. Education (n): sự giáo dục.

C. Science (n): khoa học.                                                                 D. Technology (n): công nghệ.

Dịch nghĩa: Cô ấy là người đầu tiên trong gia đình được hưởng đặc quyền của giáo dục bậc đại học.

16 tháng 7 2017

Đáp án D

Giải thích: sau số thứ tự the first/ second/ third.../ only/ last + to 

Dịch nghĩa: Cô ấy là người đầu tiên trong gia đình đỗ vào trường cao đẳng sư phạm.

29 tháng 9 2017

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, cụm động từ

Giải thích: 

A. come in for: nhận được cái gì

B. look down on: khinh thường ai

C. go down with: bị ốm

D. get on with: có mối quan hệ tốt với ai

Tạm dịch: Cô ấy không có một năm đầu đại học tốt đẹp vì không có mối quan hệ tốt với các bạn mới.

6 tháng 6 2019

D

A. come in for: nhận được cái gì                   

B. look down on: khinh thường ai

C. go down with: bị ốm                                  

D. get on with: có mối quan hệ tốt với ai

Tạm dịch: Cô ấy không có một năm đầu đại học tốt đẹp vì không có mối quan hệ tốt với các bạn mới.

 => Đáp án D

30 tháng 10 2018

Chọn C

A. come in for: là mục tiêu của

B. go down with: được đón nhận

C. get on with: có mối quan hệ tốt với

D. look down on: coi thường ai

Tạm dịch: Cô ấy không thấy vui vẻ ở năm nhất đại học vì cô ấy không có mối quan hệ tốt đẹp với các bạn mới.

13 tháng 4 2017

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

come in for (v): là mục tiêu của việc gì; nhận lĩnh cái gì     look down on (v): coi thường, khinh miệt

go down with (v): bị nhiễm (bệnh gì đó)               get on with (v): thân thiện, hoà đồng với

Tạm dịch: Laura không tận hưởng năm đầu tiên ở trường đại học vì không thể kết thân với những người bạn mới.

Chọn D

3 tháng 5 2017

Đáp án là D. which thay thế cho cả vế trước “ She passed the university entrance exam”

16 tháng 11 2018

Chọn B

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

25 tháng 7 2019

Đáp án A.

Ta có các cụm từ cố định:

- look round (v): nhìn xung quanh

- go after (v): đi theo, theo dõiNgoài ra:

- look up (v): tra cứu

- look at (v): nhìn vào

- look for (v): tìm kiếm

- go with (v): đi cùng

Dịch câu: Cô ấy nhìn quanh xem ai đi theo mình.