K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau: Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do...
Đọc tiếp

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

II. Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.

III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen  Ab/Ab XD.Xd

IV. P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
18 tháng 4 2017

Đáp án B

Nội dung I đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

Nội dung II đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.

I   Nội dung III sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.

Nội dung IV sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab XDY hoặc Ab//aB XDY. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau. 

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau: Ruồi đực Ruồi cái 39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm 79...
Đọc tiếp

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Ruồi đực

Ruồi cái

39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm 79 con thân xám, cánh dài, mắt hạt lựu 42 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm 38 con thân đen, cánh dài, mắt hạt lựu

78 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm.

161 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

82 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

 Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

II. Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.

III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen A b a B X D X d

IV. P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
7 tháng 6 2018

Chọn B

Nội dung I đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

Nội dung II đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.

I   Nội dung III sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.

Nội dung IV sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab XDY hoặc Ab//aB XDY. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau. 

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau: Ruồi đực Ruồi cái 39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm 79...
Đọc tiếp

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Ruồi đực

Ruồi cái

39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm

41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu

82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm

79 con thân xám, cánh dài, mắt hạt lựu

42 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm

38 con thân đen, cánh dài, mắt hạt lựu

78 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm

161 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

82 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

(1) Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

(2) Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.

(3) Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen  Ab aB X D X d

(4) P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau

A. 3.

B. 2

C. 4

D. 1

1
5 tháng 1 2018

Đáp án B

Nội dung 1 đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

Nội dung 2 đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.

Nội dung 3 sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.

Nội dung 4 sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab Dd hoặc Ab//aB Dd. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau.

P: AB//AB DD x ab//ab dd hoặc AB//AB dd x ab//ab DD.

P: Ab//Ab DD x aB/aB dd hoặc Ab//Ab dd x aB//aB DD.

Có 2 nội dung đúng

15 tháng 8 2021

- Vì cặp bố mẹ đem lai là thuần chủng và F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài nên mắt đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với mắt trắng và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn.

- Quy ước: Gen A – mắt đỏ, gen a – mắt trắng

                    Gen B – cánh dài, gen b – cánh ngắn

- Do tính trạng màu mắt phân ly không đồng đều ở 2 giới nên tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính.

- Xét tỉ lệ cặp tính trạng chiều dài cánh, ta có:

DàiNgắnDàiNgắn = 3131

→ Kết quả tuân theo quy luật phân li.

→ Tính trạng nằm trên NST thường.

a. Quy luật di truyền: quy luật phân ly độc lập (do 1 tính trạng nằm trên NST thường và 1 tính trạng nằm trên NST giới tính).

b. - Kiểu gen của P là: ♀ XAXABB x ♂ XaYbb hoặc ♀ XAXAbb x ♂ XaYBB.

- Sơ đồ lai: P: ♀ XAXABB (mắt đỏ, cánh dài) x ♂ XaYbb (mắt trắng, cánh ngắn)

               hoặc ♀ XAXAbb (mắt đỏ, cánh ngắn) x ♂ XaYBB (mắt trắng, cánh dài)

                   F1:      ♀ XAXaBb, ♂ XAYBb (100% mắt đỏ, cánh dài)

            F1 x F1:     ♀ XAXaBb (mắt đỏ, cánh dài)   x   ♂ XAYBb (mắt đỏ, cánh dài)

                   G:       XAB, XAb, XaB, Xab                                    XAB, XAb, YB, Yb

            F2: 181 mắt đỏ, cánh dài; 79 mắt đỏ, cánh dài; 59 mắt đỏ, cánh ngắn; 81 mắt trắng, cánh dài; 31 mắt đỏ, cánh ngắn; 29 mắt trắng, cánh ngắn.

                                              Mong chị cho em 1 like nhé !

15 tháng 8 2021

còn có một chỗ lỗi xin hãy vào link này ạ : https://hoidap247.com/cau-hoi/1931091

                                                          Mong chị cho em một like nhé !

12 tháng 12 2017

Chọn A.

Pt/c

F1: Cái: 100% cánh dài

      Đực: 100% cánh ngắn

F1 x F1

F2 : cái : 1 dài : 1 ngắn

Đực : 1 dài : 1 ngắn

Do tính trạng biểu hiện ở 2 giới là khác nhau.

=>  Gen qui đinh tính trạng nằm trên NST giới tính X.

Do đực F2 phân li 1 dài : 1 ngắn.

=>  Cái F1 dị hợp tử. mà cái F1 mang tính trạng dài.

=>  Dài là trội hoàn toàn so với ngắn.

A dài >> a ngắn

F1: XAXa : XaY

F2: XAXa : XaXa

       XAY : XaY

1 cá thể đực F2 x cái chưa biết.

F3 : 1 đực dài : 1 đực ngắn : 2 cái dài

<=> 1 XAY : 1 XaY : 2 XAX-

1 đực dài : 1 đực ngắn

=>  Cái đem lai có kiểu gen XAXa

Cái F3 : 100% XAX-

=>  Đực F2 đem lai : XAY

Vậy : XAY và XAXa

Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ: l con cái mắt đỏ: 1 con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2? I. F2 xuất hiện 9...
Đọc tiếp

Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ: l con cái mắt đỏ: 1 con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2?

I. F2 xuất hiện 9 loại kiểu gen.

II. Cá thể đực mắt trắng  chiếm tỷ lệ 5/16.

III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/16.

IV. Trong tổng sổ cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỷ lệ 5/9.

A. 4                        

B. 1                       

C. 3                       

D. 2

1
10 tháng 4 2018

Đáp án C

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng này có liên kết với giới tính

F2 có 4 tổ hợp, 3 trắng :1 đỏ → tính trạng do 2 gen tương tác theo kiểu 9:7

F1 đồng hình mắt đỏ → đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng.

P: AAXBXB × aaXbY →F1: AaXBXb: AaXBY→ F2: (AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)

F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → Fa: (1Aa:1aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu:

I, sai số kiểu gen tối đa là 12

II, cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ

 

→ II đúng

III, tỷ lệ cá thể cái mắt trắng thuần chủng là:

 

 → III đúng

IV, Tỷ lệ mắt đỏ là 3/4 × 3/4 =9/16

Tỷ lệ cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng là 

 

→ tỷ lệ cần tính là 5/9 → IV đúng

5 tháng 8 2018

Đáp án C

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng này có liên kết với giới tính

F2 có 4 tổ hợp, 3 trắng:1 đỏ → tính trạng do 2 gen tương tác theo kiểu  9:7

F1 đồng hình mắt đỏ → đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng.

P: AAXBXB × aaXbY →F1: AaXBXb: AaXBY→ F2: (AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)

F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb  Fa: (1Aa:1aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu:

23 tháng 5 2019

Đáp án C

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng này có liên kết với giới tính

F2 có 4 tổ hợp, 3 trắng:1 đỏ → tính trạng do 2 gen tương tác theo kiểu  9:7

F1 đồng hình mắt đỏ → đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng.

Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt,mắt trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biếtkiểu gen, được thế hệ lai gồm: 40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài,mất đỏ: 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 20 ruồi...
Đọc tiếp

Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt,
mắt trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biết
kiểu gen, được thế hệ lai gồm: 40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài,
mất đỏ: 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 20 ruồi đực
thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng: 10 ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt
đỏ : 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng : 10 ruồi cái thân đen,
cánh dài, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng.
Biện luận xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên, kiểu gen của cá thể đực chưa biết và
lập sơ đồ lai.

0