Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
What a pity I was away! If only the fax _______ me an hour earlier.
A. did reach
B. would reach
C. reached
D. had reached
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B.
- on purpose: cố ý
- accidently = by chance = by accident: vô tình
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
will/shall dùng cho tương lai, không phù hợp ở câu này => loại
should: nên => không phù hợp về nghĩa
ta dùng “would” – tương lai trong quá khứ
Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường đi làm xa; bà của tôi sẽ chăm sóc tôi.
Đáp án là A
Cấu trúc “ be used to + Ving”: quen với việc
Tạm dịch: Khi còn bé anh ấy đã quen với việc bị bỏ ở nhà một mình khoảng 1 đến 2 giờ.
Câu mang nghĩa bị động nên dùng: was used to + being + Ved
Câu đề bài: Trong lúc kiểm tra lại, tôi thấy rằng tôi đã được đề cập trong bài viết, việc mà cùng chẳng làm hại gì đến tôi cả.
Đáp án A: (v, n.) làm hại
To do harm to somebody/something: làm hại đến ai/ cái gì.
= to affect somebody/something adversely: ảnh hưởng đến một cách bất lợi.
Các đáp án còn lại:
B. (adv) thiệt hại c. (adj) bất lợi D. (adv) bất lợi
Answer B
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
come round: hồi tỉnh
come up: xuất hiện
come over: di chuyển từ nơi này tới nơi khác
come forward: đứng ra, ra trình diện.
Đáp án A
- unaware (adj): không biết
- unconscious (adj): bất tỉnh, vô thức
- unable (adj): không thể
- unreasonable (adj): vô lý
Dịch: Vì Tim không biết có sự thay đổi trong lịch trình, anh ấy đã đến cuộc họp muộn một tiếng.
Đáp án B.
Tạm dịch: Khi nghe tin, cô ta đã ngất và mãi đến nửa tiếng sau cô ấy mới hồi tỉnh.
B. to come round: hồi tỉnh
Ex: When she came around her mother was sitting by her bed: Khi cô ấy tỉnh lại, mẹ cô ấy đang ngồi bên cạnh giường cô.
A. to come up: xảy ra
C. to come over: bỗng dưng cả thấy
Ex: I come over all shy whenever I see her.
D. to come up with: tìm ra, nghĩ ra
Đáp án B.
Tạm dịch: Khi nghe tin, cô ta đã ngất và mãi đến nửa tiếng sau cô ấy mới hồi tỉnh.
B. to come round: hồi tỉnh
Ex: When she came around her mother was sitting by her bed: Khi cô ấy tỉnh lại, mẹ cô ấy đang ngồi bên cạnh giường của cô.
A. to come up: xảy ra
C. to come over: bỗng dưng cảm thấy
Ex: I come over all shy whenever I see her.
D. to come up with: tìm ra, nghĩ ra
if only = wish: giá mà
Câu trước tobe chia “was” => Câu sau ước ở quá khứ
Công thức: If only + S + had + V_ed/pp
Tạm dịch: Thật tiếc quá vì mình đã không có mặt ở đó. Giá mà cái fax đó đến sớm hơn 1 tiếng trước khi mình đi.
Chọn D