K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 4 2018

Đáp án D

29 tháng 6 2018

ĐÁP ÁN D

23 tháng 12 2021

A

23 tháng 12 2021

B

19 tháng 2 2017

- Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới, đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. Mĩ ra sức chống phá Liên Xô, đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới nhằm mưu đồ bá chủ thế giới.

- Ngày 12/3/1947, tổng thống Mĩ đưa ra một thông điệp: “Sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì”.

- Sự ra đời của “Kế hoạch Mácsan”, Mĩ giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, nhằm các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

- Tổ chức hiệp Bắc Đại Tây Dương ra đời. Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước phương Tây do Mĩ đứng đầu.

- 1/1949: Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.

- 5/1955: Các nước thuộc khối XHCN thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava, liên minh chính trị-quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước XHCN.

Sự ra đời của NATO và tổ chức SEV đã đánh dấu sự xác lập của hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới.

5 tháng 7 2019

- Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.

+ Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới, đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.

+ Mĩ ra sức chống phá Liên Xô, đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới nhằm mưu đồ bá chủ thế giới.

- Ngày 12/3/1947, tổng thống Mĩ đưa ra một thông điệp: “Sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì”. Đây là sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh.

- Ngày 4/4/1949, Tổ chức hiệp Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời. Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước phương Tây do Mĩ đứng đầu.

- Tháng 1/1949, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.

- Tháng 5/1955, Các nước thuộc khối XHCN thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava, liên minh chính trị-quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước XHCN.

⟹ Sự ra đời của NATO và tổ chức SEV đã đánh dấu sự xác lập của hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới.

29 tháng 2 2016

Sau năm 1945, hai nước Xô – Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh. Cụ thể với các sự kiện sau :

Sự kiện được coi là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô và gây nên Chiến tranh lạnh là thông điệp của tổng thống Truman đọc tại Quốc hội Mĩ (1947). Truman khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ, đề nghị viện trợ cho Thổ Nhĩ Kì và Hi Lạp, biến hai nước này thành căn cứ chống Liên Xô và Đông Âu.

Mĩ đã đưa ra kế hoạch Macsan (6-1947), viện trợ cho Tây Âu khoảng 17 tỉ USD nhằm phục hồi nền kinh tế Tây Âu, tạo nên sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa Tây Âu TBCN với Đông Âu XHCN.

Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương NATO ra đời (1949). Đây là liên minh quân sự lớn nhất do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

                 Để chống lại chính sách thù địch của Mĩ và các nước phương Tây,Liên Xô và các nước Đông Âu đã thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế-SEV (1949) để hợp tác giúp đỡ lẫn nhau và Tổ chức Hiệp ước Vacsava (1955) một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước XHCN châu Âu đ ã đ ư ợc th ành l ập

                  Sự ra đời của hai khối quân sự đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai phe, hai cực. Chiến tranh lạnh đã bao trùm toàn thế giới.

 

30 tháng 7 2017

Đáp án là B.

Câu 11. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.Câu 12. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hếtcác nước ra sức điều...
Đọc tiếp

Câu 11. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?
A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.
C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.
Câu 12. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết
các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc.
A. lấy quân sự làm trọng điểm
B. lấy chính trị làm trọng điểm
C. lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.
Câu 13. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế ?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Trật tự hai cực I-an-ta bị lung lay.
C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.
D. Xô-Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
Câu 14: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”. B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế. D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 15: Mĩ phát động "chiến tranh lạnh" nhằm mục đích:
A. Chống Liên Xô và các nước XHCN.
B. Chống Liên Xô và các nước TBCN.
C. Chống các nước TBCN trên thế giới.
D. Chống các nước TBCN phương Tây đang lớn mạnh.
Câu 16: Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là
A. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ.
B. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.
C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 17. Âm mưu bao trùm của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. làm bá chủ toàn thế giới.
B. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh,
D. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 18: Xu thế cơ bản trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là:
A. hòa bình, hợp tác và phát triển.
B. trật tự thế giới hình thành theo xu thế “đa cực”
C. các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế.

D. Mĩ ra sức thiết lập trật tự “đơn cực”
Câu 19: Định ước Henxinki là biểu hiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe tư bản
chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vì lí do nào dưới đây?
A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới.
C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh châu Á.
D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu.
Câu 20. Hiệp ước Vácsava là một tổ chức:
A. Mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Mang tính chạy đua vũ trang của Mĩ và Tây Âu.
C. Mang tính cạnh tranh về kinh tế giữa Mĩ và Tây Âu.
D. Mang tính liên minh chính trị, quân sự mang tính chất phòng thủ của các
nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 21. Sau thời gian tiến hành "Chiến tranh lạnh", Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị
thế vì?
A. Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.
B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
C. Chi phí cho chạy đua vũ trang, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
D. Phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình.
Câu 22. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt mở ra chiều hướng mới để giải quyết các vụ tranh
chấp và xung đột như thế nào?
A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, liên kết khu vực.
B. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố.
C. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.
D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 23. Để chống Liên Xô và Đông Âu, Mĩ tiến hành viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp và Thổ
Nhĩ Kì nhằm?
A. Lôi kéo hai nước này can thiệp vào cuộc chiến chống Đảng cộng sản Trung Quốc.
B. Giúp nhân dân hai nước này khôi phục và phát triển kinh tế.
C. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì đã cầu cứu Mĩ viện trợ cho mình.
D. Biến hai nước này thành căn cứ chống Liên Xô và Đông Âu ở phía Nam.
Câu 24: Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn
cầu” bởi:
A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.
C. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
Câu 25: Trong xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay, Việt Nam có những thời
cơ gì?
A. Ứng dụng các thành tựu KH-KT vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng KH-KT.

0
Câu 11. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.Câu 12. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hếtcác nước ra sức điều...
Đọc tiếp

Câu 11. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?
A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.
C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.
Câu 12. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết
các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc.
A. lấy quân sự làm trọng điểm
B. lấy chính trị làm trọng điểm
C. lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.
Câu 13. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế ?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Trật tự hai cực I-an-ta bị lung lay.
C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.
D. Xô-Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
Câu 14: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”. B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế. D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 15: Mĩ phát động "chiến tranh lạnh" nhằm mục đích:
A. Chống Liên Xô và các nước XHCN.
B. Chống Liên Xô và các nước TBCN.
C. Chống các nước TBCN trên thế giới.
D. Chống các nước TBCN phương Tây đang lớn mạnh.
Câu 16: Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là
A. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ.
B. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.
C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 17. Âm mưu bao trùm của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. làm bá chủ toàn thế giới.
B. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh,
D. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 18: Xu thế cơ bản trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là:
A. hòa bình, hợp tác và phát triển.
B. trật tự thế giới hình thành theo xu thế “đa cực”
C. các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế.

D. Mĩ ra sức thiết lập trật tự “đơn cực”
Câu 19: Định ước Henxinki là biểu hiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe tư bản
chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vì lí do nào dưới đây?
A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới.
C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh châu Á.
D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu.
Câu 20. Hiệp ước Vácsava là một tổ chức:
A. Mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Mang tính chạy đua vũ trang của Mĩ và Tây Âu.
C. Mang tính cạnh tranh về kinh tế giữa Mĩ và Tây Âu.
D. Mang tính liên minh chính trị, quân sự mang tính chất phòng thủ của các
nước xã hội chủ nghĩa.

MN GIÚP E BÀI NÀY VỚI Ạ.E ĐANG CẦN GẤP Ạ.

0
Câu 11. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.Câu 12. Sau "Chiến tranh lạnh" dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến...
Đọc tiếp

Câu 11. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?
A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.
C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.
Câu 12. Sau "Chiến tranh lạnh" dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc.
A. lấy quân sự làm trọng điểm
B. lấy chính trị làm trọng điểm
C. lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.
Câu 13. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế ?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Trật tự hai cực I-an-ta bị lung lay.
C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.
D. Xô-Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
Câu 14: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.         B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế.        D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 15: Mĩ phát động "chiến tranh lạnh" nhằm mục đích:
A. Chống Liên Xô và các nước XHCN.
B. Chống Liên Xô và các nước TBCN.
C. Chống các nước TBCN trên thế giới.
D. Chống các nước TBCN phương Tây đang lớn mạnh.

0