K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 3 2017

Đáp án B

Giải thích:

A. equal (adj) bình đẳng 

B. determined (adj) quyết tâm

C. obliged (adj) bắt buộc 

D. active (adj) năng động, tích cực

18 tháng 1 2019

Chọn A

Cấu trúc: too… to…: quá… để làm gì.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

31 tháng 1 2018

Đáp án B.

Ta có cấu trúc: “something important to somebody”: việc gì quan trọng đối với ai.

Các giới từ còn lại không đi với important.

Dịch câu: Việc xử lý và suy nghĩ khá là quan trọng đối với với tôi.

23 tháng 5 2019

họn đáp án A

Cấu trúc: từ để hỏi + to V

Dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối nay và Mary đang lo lắng về việc mặc cái gì.

Note 42

- Mệnh đề danh ngữ là mệnh đề bắt đầu bàng if, whether và các từ để hỏi (what, why, when, where,...) hoặc “that”

- Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như một danh từ; do đó, mệnh đề danh ngữ có thể làm chủ ngữ hay bổ ngữ tùy thuộc vào vị trí mệnh đề trong cảu

E.g: + That she comes late surprises me. (Việc cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên)

+ I don’t know what he wants. (Tôi không biết anh ấy muốn gì)

- Dạng rút gọn của mệnh đề danh ngữ: S + V + từ để hỏi (what, where, when, how...) + to V

- Mệnh đề danh ngữ có thể được rút gọn khi mệnh đề danh ngữ giữ chức năng bổ ngữ, mệnh đề chính và mệnh đề danh ngữ có cùng chủ ngữ.

E.g: I can’t decide whether I will leave or stay. => I can’t decide whether to leave or stay.

 

13 tháng 7 2018

Đáp án D.

So that + mệnh đề: để làm gì.

Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn nên động từ khuyết thiếu “will” phải được chia ở thể “would”

Mary đeo khăn quàng cổ để không bị cảm.

27 tháng 9 2017

Đáp án là A.

woman là danh từ số ít, đếm được, tính từ trước nó “independent” lại bắt đầu bằng nguyên âm “i” => trước đó phải dùng mạo từ “an” => chỉ chọn được đáp án A. Hơn nữa, wise và enthusiasm là các danh từ không đếm được => thường không dùng mạo từ.

30 tháng 5 2017

Chọn B

“make a decision to do st” = “decide to do st”: quyết định làm việc gì đó

11 tháng 10 2018

Đáp án D.

So that + mệnh đề: để làm gì.

Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn nên động từ khuyết thiếu “will” phải được chia ở thể “would”

Mary đeo khăn quàng cổ để không bị cảm.

2 tháng 7 2018

Chọn D

Cụm từ: Make a decision (đưa ra quyết định)

Decisive: Adj

Decide: Verb

Decisively: Adverb

Decision: Noun

=>Chọn D

Tạm dịch: John không thể quyết định kết hôn với Mary hay sống độc thân cho đến khi anh ta có đủ khả năng để mua nhà và xe hơi.