K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2018

Đáp án B

Cho sóc cái đuôi xù, lông nâu giao phối với sóc đực đuôi trơn, lông xám. F1 ­thu được toàn sóc đuôi xù, lông nâu.

=> P thuần chủng, F1­ dị hợp tất cả các cặp gen, đuôi xù trội hoàn toàn so với đuôi trơn, lông nâu trội hoàn toàn so với lông xám.

Ta thấy, tính trạng phân li không đều ở 2 giới

=> 2 gen này liên kết với NST X.

F1: ♀ X B A X b a   :   X B A Y  ♂

Gọi y là tổng số con, 2x là tần số hoán vị

Giao tử:

♀  X B A = X b a = 0 , 5 - x   :   X b A = X B a = x

♂  X B A = Y = 0 . 5

Tổng số sóc đuôi trơn lông nâu sẽ bằng:

0 , 5 x = 9 y ⇒ x = 18 y

Tổng số sóc đuôi xù lông nâu sẽ bằng:

0 , 5 + ( 0 , 5 - x ) × 0 , 5 = 291 y

Giải hệ ta được: y = 400

Vậy số cá thể sóc đuôi trơn, lông xám bị chết là:

400 – 291 – 9 – 9 – 86 = 5.

30 tháng 9 2021

Đề thiếu 

 

30 tháng 9 2021

Đề của tui chỉ có bao nhiêu đó thôi mà

5 tháng 8 2018

Đáp án A

Xét tỷ lệ ở F2:

+ cánh dài/cánh ngắn = 3/1

+ có lông đuôi/không có lông đuôi = 3/1

Tỷ lệ kiểu hình là 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) →  các gen PLĐL

Ta thấy ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái → tính trạng này nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính

Quy ước gen: A- cánh dài; a - cánh ngắn; B- có lông đuôi; b- không có lông đuôi

P: AAXbYb ×  aaXbXb F1: AaXBXb : AaXbYB

Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb ×  AaXbYB (3A-:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB:XbYB)

Tỷ lệ ruồi cái cánh dài có lông đuôi là: 3/4 × 1/4 = 3/16 = 18,75%

17 tháng 4 2017

F1 dị hợp các cặp.

F2 có tỷ lệ 9:3:3:1 => 2 gen phân ly độc lập hoặc liên kết với tần số hoán vị 50%.

Tính trạng có hay không có lông đuôi sự biểu hiện khác nhau ở 2 giới => gen nằm trên X.

Ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái, mà lông đuôi là tính trạng lặn

=>tính trạng lông đuôi do gen trên X có alen tương ứng trên Y.

P: AAXBYB x aaXbXb

F1: AaXBXb x AaXbYB

F2: (3A- : 1aa)(1XBYB : 1XbYB : 1XBXb : 1XbXb).

=> %A-XBX-   = 0,75 x 0,25 = 18,75%.

Chọn C

19 tháng 9 2021

   Vì giao phối chuột lông đen, trơn với chuột trắng, xù thu dc F1 lông đen, xù

=> tính trạng đen trội hoàn toàn so tính trạng trắng

=> tính trạng xù trội hoàn toàn so với tính trạng lông tron

Quy ước gen: A đen.            a trắng

                      B xù.              b trơn

vì giao phối chuột lông đen, trơn với chuột trắng, xù thu dc F1 lông đen, xù => F1 nhận 4 loại giao tử: A , a, B, b

=> kiểu gen F1: AaBb

Vì F1 thu dc là dị hợp => P thuần chủng 

P: AAbb x aaBB

 Hoặc AABB x aabb

Vì cho lai đen, trơn với tráng xù

=> P:   AAbb( đen, trơn)  x.  aaBB( trắng, xù)

Gp.      Ab.                         aB

F1.     AaBb(100% đen, xù)

Kiểu gen : trắng xù: aaBb; aaBB    
TH1:F1     AaBb( đen, xù) x   aaBb( trắng, xù)

GF1     AB,Ab,aB,ab      aB,ab

F2  1 AaBB:2AaBb:1Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

Kiểu gen: 3A_B_:3aaB_:1A_bb:1aabb

kiểu hình: 3 đen, xù:3 trắng, xù:1 đen, trơn :1 trắng,trơn

TH2 F1.  AaBb( đen,xù)    x.  aaBB( trắng,xù)

GF1.    AB:Ab:aB:ab.           aB

F2.   1AaBB:1AaBb:1aaBB:1aaBb

kiểu gen: 2A_B_:2aaB_
kiểu hình:2 đen, xù: 2 trắng, xù

19 tháng 9 2021

rối thật sự

Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do...
Đọc tiếp

Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái.

1. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.

2. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y.

3. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37,5%.

4. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%.

5. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6,25%.

Tổ hợp phương án trả lời đúng là:

A. 1,3,5

B. 2,3,5

C. 2,4,5

D. 1,4,5

1
9 tháng 5 2019

Đáp án D.

F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, 2 cặp tính trạng 2 cặp gen.

=> 2 gen phân ly độc lập.

Có sự phân tính tính trạng có lông đuôi.

=> Gen quy định tính trạng này liên kết giới tính.

Xét tính trạng hình dạng cánh:

F1: dài x dài

=> F2 dài : ngắn = 3:1

=> F1 dị hợp, dài trội.

=> A – cánh dài, a- cánh ngắn, F1: Aa x Aa

Có lông đuôi x không lông đuôi.

=> 100% có lông đuôi.

=> Có lông đuôi là trội.

=> B – có lông đuôi, b – không có lông đuôi.

Ruồi cái không có lông đuôi XbXb phải nhận Xb từ ruồi bố mà bố lại có lông đuôi.

=> Bố XbYB

=> Gen trên vùng tương đồng XY.

=> (1) đúng , (2) sai.

Ruồi mẹ có lông đuôi là XBXb

Vậy F1:  AaXBXb   x     AaXbYB

=> F2 cái cánh dài có lông đuôi là:

3/4 x 1/4 =18,75%

=>(3) sai, (4) đúng.

=> F2 cái cánh ngắn có lông đuôi là:

1/4 x 1/4 = 6,25%

=> (5) đúng.

25 tháng 9 2021

Quy ước gen: A lông đen              a lông nâu

                      B đuôi ngắn.             b đuôi dài

a) kiểu gen P thuần chủng: AABB x aabb

                                            AAbb. x.  aaBB

TH1: P (t/c). AABB( đen,ngắn).   x.   aabb( nâu,dài)

    Gp.      AB.                                     ab

     F1.       AaBb(100% đen,ngắn)

    F1xF1.   AaBb(đen,ngắn).     x.     AaBb( đen,ngắn)

      GF1.   AB,Ab,aB,ab.                    AB,Ab,aB,ab

      F2:

undefined

kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

kiểu hình:9 đen,ngắn: 3 đen,dài:3 nâu,ngắn:1 nâu,dài

TH2:  P.   AAbb( đen,dài).    x.    aaBB( nâu,ngắn)

      Gp.      Ab.                              aB

      F1.          AaBb(100% đen,ngắn)

F1xF1.   AaBb(đen,ngắn).     x.     AaBb( đen,ngắn)

GF1.   AB,Ab,aB,ab.                    AB,Ab,aB,ab

 F2:

undefined

kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

kiểu hình:9 đen,ngắn: 3 đen,dài:3 nâu,ngắn:1 nâu,dài

b) F1 lai phân tích:

F1.     AaBb(đen,ngắn).      x.     aabb( nâu,dài)

GF1.    AB,Ab,aB,ab                     ab

F2:       1AaBb:1AAbb:1aaBb:1aabb

kiểu gen:1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình:1 đen, ngắn:1 đen,dài:1 nâu,ngắn:1 nâu,dài

6 tháng 10 2021

a) Quy ước gen: A lông xù.              a lông thẳng 

Vì thu dc F1 18 mèo lông xù:17 mèo lông thẳng~1:1

=> Có 2 tổ hợp giao tử. 2=2.1

=> kiểu gen P: Aa x aa

P: Aa( lông xù).     x.    aa( lông thẳng)

Gp.  A,a.                     a

F1: 1Aa:1aa

kiểu hình:1 lông xù :1 lông thẳng 

b) kiểu gen F1: Aa và aa

TH1: F1xF1:      Aa( lông xoăn).    x.    Aa( lông xoăn)

      GF1:    A,a.                              A,a

     F2: 1AA:2Aa:1aa

   Kiểu hình:3 lông xoăn:1 lông thẳng

TH2: F1xF1. Aa( lông xoăn).   x.   aa(lông thẳng)

       GF1:    A,a.                         a

       F2: 1Aa:1aa

   Kiểu hình:1 lông xoăn:1 lông thẳng 

TH3: F1xF1:     aa( lông thẳng).    x.   aa( lông thẳng)

       GF1:         a.                      a

      F2:      aa(100% lông thẳng)

Ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2  có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau:Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi; 9 con cánh dài, không có lông đuôi; 24 con cánh ngắn, có lông đuôi; 51 con cánh ngắn,...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2  có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau:

Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi; 9 con cánh dài, không có lông đuôi; 24 con cánh ngắn, có lông đuôi; 51 con cánh ngắn, không có lông đuôi

Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi;30 con cánh ngắn, có lông đuôi

Biết rằng tính trạng về lông đuôi do một gen có hai alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và chỉ xảy ra hoán vị ở giới cái. Cho các nhận xét sau:

1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

2. Tần số hoán vị gen bằng 20%

3. Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định

4. Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST Y

5. Cho cái F1 lai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, không có lông đuôi chiếm tỉ lệ 0,05%

Số nhận xét đúng là?

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

1
31 tháng 1 2018

Tính các tỷ lệ: cánh dài /cánh ngắn: 9/7 , tỷ lệ có lông đuôi/ không có lông đuôi = 3/1
→ tính trạng cánh là do 2 gen tương tác bổ sung → (3) đúng
- Nếu 2 các gen quy định 2 tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ KH là (9:7)(3:1)≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định tính trạng cánh nằm trên X
- P thuần chủng, F1 đồng hình cánh dài có lông đuôi → có lông đuôi là trội so với không có lông đuôi. Và các con đực chỉ có kiểu hình có lông đuôi → chỉ nhận giao tử mang alen trội về tính trạng này , mà ở giới cái mới có hoán vị gen → con cái XX, con đực XY,
- Quy ước gen: A-B- cánh dài, A-bb/aaB-/aabb: cánh ngắn.
D có lông đuôi, d: không có lông đuôi.
- Mà ở F1 đồng hình → 2 gen B và D nằm trên vùng tương đồng của X và Y → (1),(4) sai

Vậy kiểu gen của P là: P:   ♂ A A X D B Y D B × ♀ a a X d b X d b → F 1 : ♀ A a X D B X d b × ♂ A a X d b Y D B

- Ở F2: tỷ lệ con cái, cánh dài có lông đuôi (A-B-D) chiếm tỷ lệ 0.15 mà A-= 0.75
→ B-D-=0.2, chỉ có con cái có hoán vị gen nên con đực cho 
  X d b  = 0.5→ X D B = 0 , 2 0 , 5 = 0.4→ f=20% ® (2) đúng.

- Cho con cái F1 lai phân tích:

♂ a a X d b Y d b × ♀ A a X D B Y d b  , f=20%

→ ♂ ( A a : a a ) ( 0 . 4 X D B Y d b : 0 . 4 X d b Y d b : 0 . 1 X D b X d b : 0 . 1 X d B X d b )

Vậy tỷ lệ con đực cánh dài, không có lông đuôi (A-B-dd) 0.1x 1/2 =0.05 = 5% → (5) sai.
Vậy tất cả có 2 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2  có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau:Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi; 9 con cánh dài, không có lông đuôi; 24 con cánh ngắn, có lông đuôi; 51 con cánh ngắn,...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2  có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau:

Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi; 9 con cánh dài, không có lông đuôi; 24 con cánh ngắn, có lông đuôi; 51 con cánh ngắn, không có lông đuôi

Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi;30 con cánh ngắn, có lông đuôi

Biết rằng tính trạng về lông đuôi do một gen có hai alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và chỉ xảy ra hoán vị ở giới cái. Cho các nhận xét sau:

1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y

2. Tần số hoán vị gen bằng 20%

3. Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định

4. Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST Y

5. Cho cái Flai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, không có lông đuôi chiếm tỉ lệ 5%

Số nhận xét đúng là?

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

1
1 tháng 12 2017

Tính các tỷ lệ: cánh dài /cánh ngắn: 9/7, tỷ lệ có lông đuôi/ không có lông đuôi = 3/1

→ tính trạng cánh là do 2 gen tương tác bổ sung → (3) đúng

- Nếu 2 các gen quy định 2 tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ KH là (9:7)(3:1)≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định tính trạng cánh nằm trên X

- P thuần chủng, F1 đồng hình cánh dài có lông đuôi → có lông đuôi là trội so với không có lông đuôi. Và các con đực chỉ có kiểu hình có lông đuôi → chỉ nhận giao tử mang alen trội về tính trạng nà, mà ở giới cái mới có hoán vị gen → con cái XX, con đực XY,

- Quy ước gen: A-B- cánh dài, A-bb/aaB-/aabb: cánh ngắn.

D có lông đuôi, d: không có lông đuôi.

- Mà ở F1 đồng hình → 2 gen B và D nằm trên vùng tương đồng của X và Y → (1) đúng, (4) sai

Vậy kiểu gen của P là: P:   A A X D B Y D B × a a X d b Y d b  F 1 : A a X D B Y d b × A a X d b Y D B

- Ở F2: tỷ lệ con cái, cánh dài có lông đuôi (A-B-D) chiếm tỷ lệ 0.15 mà A-=0.75

→ B-D-=0.2, chỉ có con cái có hoán vị gen nên con đực cho  X d b = 0 . 5 → X D B = 0 . 2 / 0 . 5 =  0.4→f=20% → (2) đúng.

P :   A A X D B Y D B × a a X d b Y d b  F 1 : A a X D B Y d b × A a X d b Y D B

- Cho con cái F1 lai phân tích:

Vậy tỷ lệ con đực cánh dài, không có lông đuôi (A-B-dd) 0.1x 1/2 =0.05 = 5% → (5) đúng

Vậy tất cả có 4 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: B