K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 12 2017

Tạm dịch: Tôi sẽ dành những ngày cuối tuần vùi đầu vào sách vở bởi vì tôi có kì thi cuối kì vào tuần tới.

hit the books (idiom): vùi đầu vào sách vở >< study in a relaxing way: vừa học vừa chơi

Chọn B

Các phương án khác:

A. bình luận sách

C. phá hủy sách

D. học rất nghiêm túc

7 tháng 5 2019

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

hitting the books (thành ngữ): học một cách nghiêm túc, căng thẳng

  A. reviewing the books: đánh giá/ ôn tập lại sách

  B. studying in a relaxing way: học một cách thư giãn, thoải mái

  C. damaging the books: làm hỏng sách

  D. studying in a serious way: học một cách nghiêm túc, căng thẳng

=> hitting the books >< studying in a relaxing way

Tạm dịch: Tôi sẽ dành cuối tuần để học tập nghiêm túc vì tuần tới tôi có bài thi cuối kỳ.

Chọn B

27 tháng 8 2021

b c a d

27 tháng 8 2021

b

c

a

d

4 tháng 6 2019

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

punish (v): phạt

bring (v): mang theo, đem                                                                reward (v): thưởng

give (v): cho, tặng                                          accept (v): chấp nhận

=> punish >< reward

Tạm dịch: Không bao giờ phạt con bạn bằng cách đánh chúng. Điều này có thể dạy chúng trở thành những người hay đánh nhau.

Chọn B

23 tháng 4 2017

Đáp án B.

A. Glum (adj) : ủ rũ, buồn bã.

B. Cheerful (adj) : vui mừng, phấn khởi >< Depressed (adj) : chán nản, thất vọng.

C. Unhappy (adj) : không vui.

D. Understanding (adj) : thông cảm.

Dịch câu : Maureen thường cảm thấy mệt mỏi vào các thứ hai, bởi vì cô ấy chưa bao giờ ngủ đủ giấc vào cuối tuần.

21 tháng 5 2019

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

difficult (a): khó 

memorable (a): đáng ghi nhớ, không thể nào quên     easy (a): dễ dàng           

interesting (a): thú vị                                           

hard (a): khó, cứng

=> difficult ><  easy

Tạm dịch: Anh ấy thấy khóa học rất khó nên anh ấy đã phải dành phần lớn thời gian để học.

9 tháng 2 2019

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

play it by ear: làm việc gì đó mà không có kế hoạch rõ ràng, để mọi việc xảy ra theo lẽ tự nhiên

    A. plan well in advance: lên kế hoạch rõ ràng trước

    B. be careful about it: cẩn thận với nó

    C. listen to others saying: nghe người khác nói

    D. do not plan beforehand: không lên kế hoạch trước

=> play it by ear >< plan well in advance

Tạm dịch: Tôi không biết họ sẽ hỏi gì trong cuộc phỏng vấn. Tôi sẽ để mọi việc xảy ra theo lẽ tự nhiên.

Chọn A 

4 tháng 7 2019

Tạm dịch: Tôi không biết là sẽ họ sẽ hỏi gì trong buổi phỏng vấn xin việc. Tôi sẽ tùy cơ ứng biến.

Thành ngữ: “play it by ear”: tùy cơ ứng biến, không chuẩn bị trước được cho tình huống đó >< plan well in advance: lên kế hoạch trước rất kĩ lưỡng

Chọn A

Các phương án khác:

B. cẩn thận về điều đó

C. nghe người khác nói

D. không lên kế hoạch trước

14 tháng 9 2019

Đáp Án D.

A. started: bắt đầu.

B. did: làm.

C. made: chế tạo.

D. construct: xây dựng >< demolished: phá hủy.

8 tháng 3 2017

Đáp án B.
Dịch: Tôi dành thời gian quá nhiều trong cửa hàng quần áo, quyết định xem chiếc váy nào tôi sẽ mua.
=> inordinate: quá chừng
Xét nghĩa các đáp án ta có:
A. excessive: quá mức
B. limited: bị hạn chế, có giới hạn
C. required: yêu cầu
D. abundant: dồi dào
Dựa vào nghĩa của tính từ dễ thấy từ trái nghĩa phù hợp là limited (có giới hạn)