K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 56.  Cho 100 g dung dịch sodium hydroxide NaOH  8%  tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch  hydro chloric acid HCl . (Cho Na = 23, O = 16, H = Cl = 35,5) . Dung dịch thu được có nồng độ là :A.   11,7 %B.   5,85 %C.   17,55 %D.   8,775 %Câu 57: Để phân biệt bốn dung dịch gồm Ba(OH)2 , HNO3 , NaCl và K2SO4 trong phòng thí nghiệm người ta dùng:A.   Quỳ tím và dung dịch phenol phtalein.B.   Giấy đo pH và quỳ tím.C.   Quỳ tím và dung dịch BaCl2...
Đọc tiếp

Câu 56.  Cho 100 g dung dịch sodium hydroxide NaOH  8%  tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch  hydro chloric acid HCl . (Cho Na = 23, O = 16, H = Cl = 35,5) . Dung dịch thu được có nồng độ là :

A.   11,7 %

B.   5,85 %

C.   17,55 %

D.   8,775 %

Câu 57: Để phân biệt bốn dung dịch gồm Ba(OH)2 , HNO3 , NaCl và K2SO4 trong phòng thí nghiệm người ta dùng:

A.   Quỳ tím và dung dịch phenol phtalein.

B.   Giấy đo pH và quỳ tím.

C.   Quỳ tím và dung dịch BaCl2 .

D.   Nước và dung dịch BaCl2 .

Câu 58: Hòa tan 11,2 g bột sắt Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch hydro chloric acid HCl nồng độ 2M. (Biết Fe = 56), vậy thể tích dung dịch acid đã dùng là:

A.   0,1 lit

B.   0,2 lit

C.   0,3 lit

D.   0,05 lit

Câu 59: Hòa tan 9,6 g kim loại magnesium Mg  bằng lượng vừa đủ dung dịch sulfuric acid H2SO4 . (Cho Mg = 24). vậy thể tích khí hydrogen tạo thành ở điều kiện chuẩn (Vmol = 24,79 lít/mol) là:

A.   9,916 lit

B.   4,958 lit

C.   4,48 lit

D.   8,96 lit

Câu 60 : Hòa tan 16 g copper (II) oxide CuO bằng lượng vừa đủ 200g dung dịch sulfuric acid H2SO4 . (Cho Cu = 24, S = 32, O = 16). Chất tan tạo thành sau phản ứng có nồng độ là:

A.   16%

B.   8%

C.   7,4%

D.   14,81%

2
11 tháng 11 2021

Bạn cần giúp tất cả các câu này hả? Bạn cần đáp án hay chi tiết?

11 tháng 11 2021

Dạ đáp án thôi ạ

4 tháng 1

\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\ m_{NaCl}=58,5.0,2=11,7\left(g\right)\)

4 tháng 2 2021

\(n_{Na_2O}=\dfrac{6.2}{62}=0.1\left(mol\right)\)

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(0.1.........................0.2\)

\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(M\right)\)

\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

\(0.2.............0.2\)

\(m_{HCl}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)

Chúc em học tốt !!!

23 tháng 4 2023

a, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{100}.100\%=14,6\%\)

23 tháng 4 2023

Để giải bài toán này, ta cần viết phương trình phản ứng giữa Mg và HCl:
$$\text{Mg} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{MgCl}2 + \text{H}2$$
Theo đó, 1 mol Mg tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra 1 mol H2. Ta có thể tính số mol Mg trong 4,8g Mg như sau:
$$n{\text{Mg}} = \frac{m{\text{Mg}}}{M_{\text{Mg}}} = \frac{4,8}{24} = 0,2 \text{mol}$$
Vì 1 mol Mg tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra 1 mol H2, nên số mol HCl cần để tác dụng với 0,2 mol Mg là 0,4 mol. Từ đó, ta có thể tính khối lượng HCl cần dùng như sau:
$$m_{\text{HCl}} = n_{\text{HCl}} \times M_{\text{HCl}} = 0,4 \times 36,5 = 14,6 \text{g}$$
Vậy, dung dịch HCl có nồng độ $c = \frac{m_{\text{HCl}}}{V_{\text{HCl}}}$, trong đó $V_{\text{HCl}}$ là thể tích dung dịch HCl đã dùng. Để tính thể tích HCl đã dùng, ta cần biết nồng độ của dung dịch axit HCl đã dùng. Ta có thể tính nồng độ % của dung dịch axit HCl như sau:
$$\text{nồng độ %} = \frac{m_{\text{HCl}}}{m_{\text{dung dịch}}} \times 100%$$
Trong đó, $m_{\text{dung dịch}}$ là khối lượng của dung dịch HCl đã dùng. Từ đó, ta có thể tính được thể tích dung dịch HCl đã dùng và thể tích H2 thoát ra ở đktc như sau:
\begin{align*}
m_{\text{dung dịch}} &= \frac{m_{\text{HCl}}}{\text{nồng độ %}} = \frac{14,6}{36,5} \times 100% = 40\text{g} \
V_{\text{HCl}} &= \frac{m_{\text{HCl}}}{c_{\text{HCl}}} = \frac{14,6}{0,365} = 40\text{mL} \
V_{\text{H}2} &= n{\text{H}2} \times V{\text{m}} = 0,1 \times 24,45 = 2,445\text{L}
\end{align*}
Vậy, thể tích H2 thoát ra ở đktc là 2,445 L.

a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

b) \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

_____0,3--->0,9---------------->0,45

=> VH2 = 0,45.22,4 = 10,08(l)

c) 

\(C\%\left(HCl\right)=\dfrac{0,9.36,5}{100}.100\%=32,85\%\)

\(m_{NaOH}=\dfrac{200.10}{100}=20\left(g\right)=>n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O

______0,5-------------->0,5

=> mNaCl = 0,5.58,5 = 29,25(g)

mdd sau pư = 200 + 100 = 300 (g)

=> \(C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{29,25}{300}.100\%=9,75\%\)

4 tháng 1 2022

thanks 

30 tháng 11 2021

\(n_{NaOH}=\dfrac{200.8\%}{40}=0,4\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{HCl}=n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\\ CM_{HCl}=a=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5M\)

9 tháng 12 2021

\(n_{NaOH}=\dfrac{100.8%}{100\%.40}=0,2(mol)\\ n_{FeCl_2}=\dfrac{254.10\%}{100\%.127}=0,2(mol)\\ PTHH:2NaOH+FeCl_2\to Fe(OH)_2\downarrow +2NaCl\)

Vì \(\dfrac{n_{NaOH}}{2}<\dfrac{n_{FeCl_2}}{1}\) nên \(FeCl_2\) dư

\(\Rightarrow n_{Fe(OH)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,1(mol);n_{NaCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(OH)_2}=0,1.90=9(g);m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7(g)\\ b,C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{100+254-9}.100\%=3,39\%\)