K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 2 2019

Đáp án B

Dịch: Có báo cáo rằng những tên trộm đã trốn thoát bằng máy bay trực thăng.

= B. Những tên trộm được báo rằng đã trốn thoát bằng máy bay trực thăng.

Câu bị động: It tobe reported that S V-ed O = S tobe reported to have PII.

A sai ở động từ “is” bởi “The prisoners” ở dạng số nhiều, cần sửa lại thành “are”.

C sai ở “to escape” bởi hành động đó đã xảy ra trong quá khứ, trước thời điểm bị báo cáo, cần sửa lại thành “to have escaped”.

D sai ở “have been escaped” do đây không phải là hành động bị động, cần sửa lại thành “to have escaped”

30 tháng 12 2018

Đáp án D

15 tháng 2 2017

Đáp án B 
Cấu trúc bị động đặc biệt:
It is reported + that + S + Ved = S + be + reported + to + have + PII.
=> Đáp án B (Hai người được báo cáo đã bị thương nặng trong vụ tai nạn đó)

28 tháng 4 2019

Chọn C

Tạm dịch:

Cái xe đó không quá khả năng chi trả của tôi.

C. Cái xe đó đủ rẻ để tôi mua.

12 tháng 7 2018

ĐÁP ÁN C

Tạm dịch:

Cái xe đó không quá khả năng chi trả của tôi.

C. Cái xe đó đủ rẻ để tôi mua.

24 tháng 5 2018

Chọn C

Tạm dịch:

Cái xe đó không quá khả năng chi trả của tôi.

C. Cái xe đó đủ rẻ để tôi mua.

27 tháng 6 2019

Đáp án C

Tổng thống được cho là đã lên cơn đau tim = Người ta nói rằng tổng thống đã lên cơn đau tim.

Bị động với các động từ: say, report, think, believe, understand, know, expect...

Câu chủ động: S + say(report, think, believe, understand, know, expect...)+ that + S + V

C1: ~>It + be + said (reported, thought, believed, understood, known, expected...) + that + S + V

C2: ~>S + be + said (reported, thought, believed, understood, known, expected...) to-inf/to have + Vpp...

Notice: dùng to have + Vpp để nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Các đáp án còn lại không đúng cấu trúc.

18 tháng 11 2019

Đáp án B

Câu ban đu: Có thể là hỏa hoạn trên con tàu là được bắt đu từ qu bom.

Cu trúc:

- Might + have PP: có lẽ, có thể (phỏng đoán v một việc có thể đã xảy ra trong quá khứ) A, C, D sai nghĩa so với câu đã cho

=> Đáp án B (Hỏa hoạn trên con tàu có th là được bắt đu từ quả bom.)

7 tháng 5 2019

Đáp án B

“might” + have done: phỏng đoán về một việc có thể đã xảy ra trong quá khứ

19 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc

Nothing but = không gì ngoài

Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ không ăn gì ngoài những mảnh nhỏ của bánh mì và bơ.

Phương án B. ate only some small pieces of bread and butter = chỉ ăn một vài miếng nhỏ của bánh mì và bơ, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. ate small pieces of bread and butter but didn’t like them.=
ăn những miếng nhỏ của bánh mì và bơ nhưng không thích chúng.

C. didn’t eat anything, not even the bread and butter = không ăn bất cứ thứ gì, thậm chí cả bánh mì và bơ

D. wouldn’t touch the bread and butter, but she ate other things.= sẽ không chạm vào bánh mì và bơ, nhưng cô ấy đã ăn những thứ khác