K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 2 2017

Đáp án B 
Cấu trúc bị động đặc biệt:
It is reported + that + S + Ved = S + be + reported + to + have + PII.
=> Đáp án B (Hai người được báo cáo đã bị thương nặng trong vụ tai nạn đó)

27 tháng 6 2019

Đáp án C

Tổng thống được cho là đã lên cơn đau tim = Người ta nói rằng tổng thống đã lên cơn đau tim.

Bị động với các động từ: say, report, think, believe, understand, know, expect...

Câu chủ động: S + say(report, think, believe, understand, know, expect...)+ that + S + V

C1: ~>It + be + said (reported, thought, believed, understood, known, expected...) + that + S + V

C2: ~>S + be + said (reported, thought, believed, understood, known, expected...) to-inf/to have + Vpp...

Notice: dùng to have + Vpp để nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Các đáp án còn lại không đúng cấu trúc.

3 tháng 4 2017

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: Anh lái xe nhanh đến nỗi mà anh ta đã có thể gây tai nạn.

Trong 4 đáp án thl đáp án B là nghĩa tương tự nhất: Anh ta đã không gây tai nạn mc dù anh ta lái xe rất nhanh. Vậy chọn đáp án B.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc:

A. He wasn’t driving fast enough to avoid an accident: Anh ta không lái xe đủ nhanh để tránh tai nạn. (Câu này nghe vô lý, chi nói không lái đủ chậm để tránh tai nạn hoặc không đủ nhanh để gây tai nạn).

C. If he had been driving very fast, he would have had an accident: Nếu anh ta lúc đó lái xe rất nhanh, anh ta đã gặp tai nạn rồi.

D. An accident happened, and it was caused by his very fast driving: Một tai nạn đã xảy ra, và nó đã được gây ra bởi việc lái xe rất nhanh của anh ấy

1 tháng 11 2018

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: Anh lái xe nhanh đến nối mà anh ta đã có thể gây tai nạn.

Trong 4 đáp án thì đáp án B là nghĩa tương tự nhất: Anh ta đã không gây tai nạn mặc dù anh ta lái xe rất nhanh. Vậy chọn đáp án B.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc:

          A. He wasn’t driving fast enough to avoid an accident: Anh ta không lái xe đủ nhanh để tránh tai nạn. (Câu này nghe vô lý, chỉ nói không lái đủ chậm để tránh tai nạn hoặc không đủ nhanh để gây tai nạn).

          C. If he had been driving very fast, he would have had an accident: Nếu anh ta lúc đó lái xe rất nhanh, anh ta đã gặp tai nạn rồi.

          D. An accident happened, and it was caused by his very fast driving: Một tai nạn đã xảy ra, và nó đã được gây ra bởi việc lái xe rất nhanh của anh ấy.

10 tháng 7 2017

Đáp án D

Hầu hết mọi người hồi phục nhanh chóng. Họ bị thương trong vụ tai nạn.

= D. Hầu hết những người bị thương trong vụ tai nạn đều hồi phục nhanh chóng.

Mệnh đề rút gọn ở thể bị động: khi mệnh đề cần rút gọn ở thể bị động, ta dùng cụm quá khứ phân từ để rút gọn mệnh đề đó.

A. Những người bị thương trong vụ tai nạn, hầu hết trong số họ đã hồi phục nhanh chóng.

B. Hầu hết những người hồi phục nhanh chóng đều bị thương trong vụ tai nạn.

C. Hầu hết mọi người hồi phục nhanh chóng sau vụ tai nạn.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.

Dịch bài

Trong một số trường hợp nhất định, cơ thể con người phải đối phó với các khí ở áp suất khí quyển lớn hơn bình thường. Chẳng hạn, áp suất khí tăng lên nhanh chóng trong khi lặn bằng thiết bị lặn bởi vì thiết bị thở cho phép thợ lặn ở dưới nước lâu hơn và lặn sâu hơn. Áp lực tác động lên cơ thể con người tăng lên 1 atmôtfe cho mỗi 10 mét chiều sâu trong nước biển, do đó ở 39 mét trong nước biển thợ lặn phải chịu áp lực khoảng 4 atmôtfe. Do đó tất cả các khí trong không khí hít thở của một thợ lặn bình thường ở độ cao 40 mét phải ở mức gấp năm lần áp suất thông thường của chúng. Nitơ, chiếm 80% không khí chúng ta hít vào, thường tạo ra cảm giác thoải mái khi chịu áp lực này. Ở độ sâu 5 ô, nitơ gây ra các triệu chứng giống như say rượu, được gọi là nhiễm độc nitơ. Nôn mửa nitơ dường như là kết quả từ một ảnh hưởng trực tiếp đến bộ não của một lượng lớn nitơ hòa tan trong máu. Những thợ lặn sâu thường ít nguy hiểm hơn nếu khi Heli được thay thế cho khí Nitơ, bởi vì dưới áp lực, khí heli không gây ra tác dụng gây mê tương tự.

Khi một thợ lặn lặn xuống, áp lực của nitơ lên phổi tăng lên. Nitơ sau đó phân tán từ phổi sang máu, và từ máu đến các mô cơ thể. Quá trình ngược lại xảy ra khi các thợ lặn trở lên mặt nước, áp suất nitơ trong phổi hạ xuống và nitơ khuếch tán từ mô vào máu, và từ máu vào phổi . Nếu như quay trở lại mặt nước quá nhanh, khí ni tơ trong các mô và máu không thể khuếch tán ra ngoài đủ nhanh chóng và bóng khí ni tơ sẽ hình thành. Nếu như quay trở lại mặt nước quá nhanh, khí ni tơ trong các mô và máu không thể khuếch tan ra ngoài đủ nhanh chóng và bóng khí ni tơ sẽ hình thành. Chúng sẽ gây ra những cơn đau khủng khiếp, đặc biệt là xung quanh các khớp xương.

Một biến chứng khác có thể xảy ra nếu hơi thở được giữ trong quá trình trở lên mặt nước. Trong quá trình nồi lên từ độ sâu 10 mét, lượng không khí trong phổi sẽ tăng lên gấp đôi vì áp lực khí tại bề mặt nước chỉ còn 1 nửa so với ở độ sâu 10 mét. Sự thay đổi về lượng khí có thể làm phổi sưng phồng, thậm chí là vỡ nát. Hiện tượng này gọi là thuyên tắc hơi.

Để tránh sự hiện tượng này, một thợ lặn phải đi nổi lên thật chậm, không bao giờ ở tốc độ vượt quá sự nổi lên của bong bóng khí thở ra, và phải thở ra khi lên.

9 tháng 2 2019

Đáp án B

Dịch: Có báo cáo rằng những tên trộm đã trốn thoát bằng máy bay trực thăng.

= B. Những tên trộm được báo rằng đã trốn thoát bằng máy bay trực thăng.

Câu bị động: It tobe reported that S V-ed O = S tobe reported to have PII.

A sai ở động từ “is” bởi “The prisoners” ở dạng số nhiều, cần sửa lại thành “are”.

C sai ở “to escape” bởi hành động đó đã xảy ra trong quá khứ, trước thời điểm bị báo cáo, cần sửa lại thành “to have escaped”.

D sai ở “have been escaped” do đây không phải là hành động bị động, cần sửa lại thành “to have escaped”

8 tháng 7 2017

C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

immutable (a): không thay đổi, bất biến

constantly (adv): [một cách] liên tục

alterable (a): có thể thay đổi

unchangeable (a): không thay đổi

everlasting (a): mãi mãi, vĩnh viễn

=> immutable = unchangeable

Tạm dịch: Khi hai người kết hôn, đó là với giả định rằng cảm xúc của họ với nhau là bất biến và sẽ không bao giờ thay đổi.

Đáp án:C

17 tháng 12 2019

Tạm dịch: Họ đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.

= C. Sự ô nhiễm đất được người ta đưa tin rằng đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.

Động từ “report” chia thì hiện tại đơn, vế sau “that” chia thì hiện tại hoàn thành => có sự chênh lệch về thì

=> Công thức câu bị động: be reported + to + have + V_ed/pp

Cấu trúc: “pose a threat to something”: đe dọa đến cái gì đó

Chọn C

Các phương án khác:

A. Kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã được đưa tin rằng đe dọa nghiêm trọng đến sự ô nhiễm đất.

B. Người ta đưa tin rằng kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã dẫn đến tình trạng ô nhiễm đất rất nghiêm trọng.

D. Người ta đã đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã thực sự khiến cuộc sống của nhiều người dân lâm vào nguy hiểm.

30 tháng 12 2018

Chọn C

Tạm dịch: Họ đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.

= C. Sự ô nhiễm đất được người ta đưa tin rằng đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.

Động từ “report” chia thì hiện tại đơn, vế sau “that” chia thì hiện tại hoàn thành => có sự chênh lệch về thì

=> Công thức câu bị động: be reported + to + have + V_ed/pp

Cấu trúc: “pose a threat to something”: đe dọa đến cái gì đó

Chọn C

Các phương án khác:

A. Kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã được đưa tin rằng đe dọa nghiêm trọng đến sự ô nhiễm đất.

B. Người ta đưa tin rằng kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã dẫn đến tình trạng ô nhiễm đất rất nghiêm trọng.

D. Người ta đã đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã thực sự khiến cuộc sống của nhiều người dân lâm vào nguy hiểm.

2 tháng 7 2019

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

deteriorate (v): hư hỏng, làm xấu đi

improve (v): cải thiện, nâng cao                     degrade (v): xuống cấp, xấu đi, giảm giá trị

purify (v): lọc sạch; làm trong                        elevate (v): nâng lên, nâng cao

=> deteriorate = degrade

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng mọi người đang ngủ ít hơn gần hai tiếng mỗi đêm so với những năm 1960 và kết quả là sức khỏe của chúng ta đang xấu đi.

Chọn B