K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 3 2019

Đáp án D

Had better = should: nên

Dịch câu: Tôi nên nhanh chóng thôi. Giờ gần 8h rồi, mà tiết học đầu tiên bắt đầu lúc 8h15

28 tháng 6 2017

Đáp án D

- Had better ~ Should + V (bare-inf): nên làm gì

- Would prefer + to V: muốn làm gì

- Can’t help + V-ing: không thể nhịn được/chịu được

ð Đáp án D (Tôi nên nhanh lên thôi. Giờ gần 8h rồi, và tiết học đầu tiên của tôi bắt đầu lúc 8h15.)

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

13 tháng 4 2019

Đáp án là C.

invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá

impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn

indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn

priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá

Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)

Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây. 

29 tháng 7 2017

Chọn D

“in 1982” là thời gian xác định trong quá khứ, vì thế câu này được chia ở thì quá khứ đơn (met)

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

19 tháng 6 2018

Chọn B

26 tháng 7 2017

Đáp án B

Formal (adj) : trang trọng                    Informal ( adj) : không trang trọng/ thân thiết

Formality (n) : sự trang trọng    Informality (n) : sự không trang trọng

Sau động từ be ( was) và trạng từ dùng tính từ => loại C và D.

Câu này dịch nghĩa như sau: Bầu không khí của cuộc họp rất thân thiết và mọi người gọi nhau bằng tên thân mật.

26 tháng 9 2017

Đáp án C.

Động từ cần chia thứ nhất xảy ra trước thời điểm động từ “arrived”, trong khi đó “arrived” được chia ở thì quá khứ đơn, nên nó phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ cần chia thứ hai đang diễn ra tiếp diễn với thời điểm diễn ra của động từ “arrived”, nên phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch câu: Khi tôi đến buổi hội thảo thì diễn giả đầu tiên vừa kết thúc bài phát biểu của mình và khán giả thì đang vỗ tay

29 tháng 10 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. sighting (n): nhìn thấy (sự vật bất thường kéo dài trong thời gian ngắn)

B. glance (n): cái nhìn thoáng qua

At first glance: Nhìn thoáng qua

C. look (n): nhìn (trực diện)

D. view (n): cảnh (nhìn từ trên cao xuống), quan điểm

Tạm dịch: Nhìn thoáng qua, bạn có thể nói rằng họ là anh em sinh đôi nhưng thực tế, họ thậm chí không biết nhau.

Chọn D