K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 6 2017

Đáp án A

Sửa The major goals => The major goal. 

Thấy động từ tobe is nên chủ ngữ phải ở dạng số ít. 

Dịch: Mục tiêu chính của giáo dục tiểu học là đạt tới sự biết đọc, viết và tính toán cơ bản giữa các học sinh.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

10 tháng 5 2018

Đáp án A

 

Provide => Providing. V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ, động từ theo sau chia ở dạng số ít.

16 tháng 11 2018

Đáp án B

Sửa but => and. 

Dịch: Dáng điệu, sự chuyển động và tư thế thường nói cho chúng ta biết chính xác họ có ý gì.

10 tháng 1 2019

Đáp án B

Sửa knowledge => knowledgeable. 

Cấu trúc song hành, sau dấu phẩy và liên từ and là các tính từ nên danh từ knowledge (kiến thức) phải chuyển về dạng tính từ knowledgeable (am hiểu, thành thạo). 

Dịch: Tôi tin rằng chỉ có những học sinh tự tin, am hiểu và chú tâm sẽ thích thời gian giao tiếp bằng ánh mắt.

4 tháng 7 2018

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ở đây mệnh đề chính trong câu là “Photographs from a satellite are frequently used to generate the information”.

Để giải thích cho “information” cần sử dụng đến mệnh đề quan hệ.

Cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “information”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which”. Ngoài ra, có thể rút gọn bằng cách lược bỏ mệnh đề quan hệ và động từ “tobe” dùng cụm V.ing nếu chủ động, V.p.p nếu bị động.

Sửa: is needed => which is needed/ needed

Tạm dịch: Hình ảnh từ một vệ tinh thường được sử dụng để tạo ra thông tin cần thiết để vẽ bản đồ.

Chọn D

12 tháng 3 2017

A

Married (adj) = đã cưới, được kết hôn -> dùng cho người, không bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật “custom”. Sửa: marriage customs = phong tục kết hôn

10 tháng 3 2018

Đáp án là B.

Cấu trúc: The former ...the latter... [ người đầu tiên...người thứ hai...]

The first dùng đề liệt kê [ thứ nhất, thứ hai, thứ ba,...] trong chuỗi các sự việc, sự vật,...

the first => the former

Câu này dịch như sau: Tim khác với Tom trong đó người thứ nhất thông minh và người thứ hai rất không thông minh] 

14 tháng 2 2019

Đáp án là A.

many => much/ most

Vì population là danh từ không đếm được nên không dùng many.

Câu này dịch như sau: Nhiều/ hầu hết những người dân ở vùng nông thôn là lao động tay chân

18 tháng 9 2018

Đáp án C

Kiến thức: Tính từ

Giải thích:

Sử dụng động từ thêm đuôi “ing” để tạo thành tính từ chỉ tính chất ( mang nghĩa chủ động) 

Sử dụng động từ thêm đuôi “ed” để tạo thành tính từ chỉ trang thái, tình cảm ( mang nghĩa bị  động)

disease-caused => Disease-causing

Tạm dịch: Khử trùng là quá trình làm nóng sữa  để tiêu diệt các sinh vật gây bệnh và vi khuẩn.