Một mẫu nước chứa P b ( N O 3 ) . Để xác định hàm lượng P b 2 + , người ta hoà tan một lượng dư N a 2 S O 4 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g P b S O 4 . Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Khi đốt mẫu gang trong oxi, cacbon cháy tạo thành C O 2 . Dẫn C O 2 qua nước vôi trong dư, toàn bộ lượng C O 2 chuyển thành kết tủa C a C O 3 .
C + O 2 → t ° C O 2 (1)
C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 ↑ + H 2 O (2)
Theo các phản ứng (1) và (2): n c = n C O 2 = n C a C O 3 = 0,01 (mol)
Khối lượng cacbon: m C = 0,01.12 = 0,12 (g)
Hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang:
%C =
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
mH2=0,01a(g)<=>5.10-3a(mol)
nH2=nFe=0,005a(mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}72n_{FeO}+160n_{Fe_2O_3}=a-56.0,005a\\n_{FeO}+3n_{Fe_2O_3}=\frac{0,2115a}{18}\end{matrix}\right.\)
=>nFeO=0,005a;nFe2O3=0,00225a
=>phần trăm khối lượng mỗi chất
Giả sử a=100g
Gọi số mol Fe, FeO và Fe2O3 là a, b, c
->56a+72b+160c=100
mH2=1%.100=1g
->nH2=1/2=0,5mol
Ta có Fe+2HCl->FeCl2+H2
->nFe=nH2=0,5mol=a
mH2O=21,15%.100=21,15g
->nH2O=21,15/18=1,175mol
Ta có FeO+H2->Fe+H2O
Fe2O3+3H2->2Fe+3H2O
->b+3c=1,175
->a=0,5; b=0,5; c=0,225
->%mFe=0,5.56/100=28%
->%mFeO=0,5.72/100=36%
->%mFe2O3=36%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1.
– Vì ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi nên 3 ròng rọc động cho ta lợi 2.3 = 6 lần về lực và thiệt 6 lần về đường đi.
– Ròng rọc cố định chỉ làm thay đổi hướng của lực chứ không có tác dụng làm giảm hay tăng lực. Vì vậy quãng đường sợi dây phải đi là:
s = 6. h = 6. 1,5 = 9 (m)
2
Thể tích của hai lít nước là:
VN = 2 lít = 2 dm3 = 0,002 m3
Khối lượng của đường và nước là:
mĐ = 0,5 kg
mN = DN.VN = 1000.0,002 = 2 (kg)
⇒ mNĐ = mĐ + mN = 0,5 + 2 = 2,5 (kg)
Thể tích của hỗn hợp nước đường là:
VNĐ = 0,002 + 0,00005 = 0,00205 (m3)
Trọng lượng riêng của nước đường là:
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(n_{Cu}=nCuSO4.5H2O=\frac{25.5}{100.250}\text{=0,005 mol}\)
\(m_{Cu}=\text{0,005.64}=0,32\left(mol\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gọi X là kim loại của oxit kim loại cần tìm
Bảo toàn H => nH2O = nH2= 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng => mX = 6,4 + 0,12.2 - 0,12.18 = 4,48 gam
\(2X\left(\dfrac{0,16}{n}\right)+2nHCl\rightarrow2XCl_n+nH_2\left(0,08\right)\)
\(\Rightarrow4,48=\dfrac{0,16}{n}.X\)
Với n = 1; 2; 3 => n = 2 thì X = 56 (Fe)
Gọi công thức của oxit cần tìm: FexOy
\(Fe_xO_y\left(\dfrac{0,12}{y}\right)+yH_2\left(0,12\right)-t^o->xFe+yH_2O\)
Ta có: \(6,4=\dfrac{0,12}{y}.\left(56x+16y\right)\)
Với x = 1 => y = 1,5 (loại)
x = 2 => y = 3 (thõa )
x = 3 => y = 4,5 (loại)
Vậy CT: Fe2O3
P b ( N O 3 ) + N a 2 S O 4 → P b S O 4 ↓ + 2 N a N O 3 A
tạo thành trong 500 ml = Số mol P b ( N O 3 ) trong 500 ml.
Lượng P b S O 4 hay P b 2 + có trong 1 lít nước :
3,168. 10 - 3 .2 = 6,336. 10 - 3 (mol).
Số gam chì có trong 1 lít:
6,336.10-3.207 = 1,312 (g/l) hay 1,312 mg/ml.
Vậy nước này bị nhiễm độc chì.