K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho các phép lai sau: Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua. Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt...
Đọc tiếp

Cho các phép lai sau:

Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.

Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?

I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.

II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.

III. F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.

IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
5 tháng 3 2017

Đáp án: B

Hướng dẫn:

Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.

F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.

Ta có phép lai 1: 

P: AB//AB x ab//ab.

F1: 100% AB//ab.

F1 x F1: AB//ab x AB//ab.

F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.

Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.

Nội dung 2 đúng.

Ta có phép lai 2:

P: Ab//Ab x aB//aB.

F1: 100% Ab//aB.

F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.

F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.

Nội dung 3 đúng.

AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.

Có 2 nội dung đúng.

Cho các phép lai sau: Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua. Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết...
Đọc tiếp

Cho các phép lai sau:

Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.

Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?

I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.

II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.

III. F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.

IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
1 tháng 2 2019

Đáp án: B

Hướng dẫn:

Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.

F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.

Ta có phép lai 1: 

P: AB//AB x ab//ab.

F1: 100% AB//ab.

F1 x F1: AB//ab x AB//ab.

F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.

Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.

Nội dung 2 đúng.

Ta có phép lai 2:

P: Ab//Ab x aB//aB.

F1: 100% Ab//aB.

F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.

F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.

Nội dung 3 đúng.

AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.

Có 2 nội dung đúng

Cho các phép lai sau: Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua. Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1.F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiể hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết...
Đọc tiếp

Cho các phép lai sau:

Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.

Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1.F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiể hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt

Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?

(1) Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.

(2) F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.

(3) F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.

(4) Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

1
25 tháng 12 2017

Đáp án B

Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.

F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.

Ta có phép lai 1:

P: AB//AB x ab//ab.

F1: 100% AB//ab.

F1 x F1: AB//ab x AB//ab.

F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.

Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.

Nội dung 2 đúng.

Ta có phép lai 2:

P: Ab//Ab x aB//aB.

F1: 100% Ab//aB.

F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.

F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.

Nội dung 3 đúng.

AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.

Có 2 nội dung đúng.

13 tháng 2 2017

Đáp án A

F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.

A_B_: dẹt

A_bb; aaB_: tròn

Aabb: dài

1. AaBB x aaBB à 1AaBB: 1aaBB (1 dẹt: 1 tròn)

2. AABb x aaBb à 3AaB_: 1Aabb (3 dẹt: 1 tròn)

3. AaBb x Aabb à 3A_B_: 3A_bb: 1aaB_: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)

4. AaBB x Aabb à 3 A_Bb: 1aaBb (3 dẹt: 1 tròn)

5. AABb x Aabb à 1A_Bb: 1A_bb (1 dẹt: 1 tròn)

6. AaBb x aaBb à 3A_B_: 3aaB_: 1A_bb: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)

8 tháng 5 2017

Đáp án A

F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.

A_B_: dẹt

A_bb; aaB_: tròn

Aabb: dài

1. AaBB x aaBB à 1AaBB: 1aaBB (1 dẹt: 1 tròn)       

2. AABb x aaBb à 3AaB_: 1Aabb (3 dẹt: 1 tròn)

3. AaBb x Aabb à 3A_B_: 3A_bb: 1aaB_: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)

4. AaBB x Aabb à 3 A_Bb: 1aaBb (3 dẹt: 1 tròn)

5. AABb x Aabb à 1A_Bb: 1A_bb (1 dẹt: 1 tròn)

6. AaBb x aaBb à 3A_B_: 3aaB_: 1A_bb: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)

10 tháng 2 2017

Đáp án A

F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.

A_B_: dẹt

A_bb; aaB_: tròn

Aabb: dài

1. AaBB x aaBB à 1AaBB: 1aaBB (1 dẹt: 1 tròn)

2. AABb x aaBb à 3AaB_: 1Aabb (3 dẹt: 1 tròn)

3. AaBb x Aabb à 3A_B_: 3A_bb: 1aaB_: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)

4. AaBB x Aabb à 3 A_Bb: 1aaBb (3 dẹt: 1 tròn)

5. AABb x Aabb à 1A_Bb: 1A_bb (1 dẹt: 1 tròn)

6. AaBb x aaBb à 3A_B_: 3aaB_: 1A_bb: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)

25 tháng 6 2017

Đáp án C

Hai tính trạng phân li độc lập, hình dạn quả di truyền theo quy luật tương tác, tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.

AaBbDd lai với cơ thể khác

→ thu được tỷ lệ 4:4:3:3:1:1

→ ( 4:3:1) × (1:1)

1:1 do Dd × dd

4:3:1 → AaBb × Aabb hoặc AaBb × aaBb.

→ Có 2 trường hợp: AaBbDd × Aabbdd, AaBbDd × aaBbdd

6 tháng 7 2018

Chọn đáp án A

2 tháng 10 2019

Lai phân tích cơ thể F1 cho  1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1cây quả bầu 

Cho 4 loại tổ hợp , F1 dị hợp hai cặp gen có kiểu gen AaBb 

Tính trạng hình dạng quả là  do hai gen không alen tương tác với nhau tạo nên 

Mà AaBb x aabb → Fb: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb

A-B- : dẹt

A-bb, aaB- : tròn 

aabb bầu dục 

F1: AaBb x AaBb → F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) = 

=> Số loại kiểu gen cho quả tròn =  2 x 1 + 2 x 1  = 4 

Chọn B