K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2017

Đáp án C

Ta có: in the event that + S+V: trong trường hợp cái gì đó xảy ra

Tạm dịch câu: “Tôi rất tiếc bạn đã quyết định không đi với chúng tôi trên chuyến đi trên sông, nhưng ___________bạn thay đổi quyết định, vẫn sẽ có đủ chỗ trên tàu cho bạn”

A.   Even: thậm chí

B.   Nevertheless: Tuy nhiên

C.   Provided that: miễn là

Ta thấy đáp án A B D không thích hợp với ý nghĩa câu trên 

16 tháng 6 2018

Đáp án D

“Không tốt khi giả vờ, bạn phải....................thực tế”

A. get down to: Bắt tay vào việc gì            

B. bargain for: dự tính làm gì                              

C. come up against :  đương đầu, gặp phải          

D. face up to: đối mặt với việc gì          

Đáp án D – thích hợp cho trường hợp này 

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

14 tháng 12 2019

Chọn A.

Đáp án A.

Ta có: decide + not + to-V: quyết định không làm gì

Vì vậy: to not do => not to do

Dịch: Susan đã quyết định không làm bài tập nữa mà đi đến một câu lạc bộ đêm

1 tháng 1 2020

Đáp án A

Kiến thức: Although/ though/ even though + S + V: mặc dù

= In spite of / Despite + noun phrase/ Ving

Even though => In spite of/ Despite

Câu này dịch như sau: Mặc dù thời tết cực kỳ xấu, nhưng những người leo núi vẫn quyết định không hủy chuyến leo núi của họ

1 tháng 5 2019

Chọn đáp án C

Vì cụm danh từ làm chức năng chủ ngữ trong câu này là “Your trip to Ho Chi Minh City” nên tính từ phía sau phải tận cùng đuôi “ing” để miêu tả bản chất của chuyến đi.

Do đó: fascinated => fascinating

Dịch: Chuyến du lịch của bạn đến thành phố Hồ Chí Minh nghe có vẻ rất thú vị. Tôi rất muốn đến đó.

Note 44

Tính từ 2 mặt (-ing và - ed):

Tính từ 2 mặt tận cùng bằng “ing” và “ed” đều là những tính từ miêu tả. Chúng cùng bổ nghĩa cho danh từ, đại từ, cụm danh từ. Chúng được thành lập bằng cách thêm “ed” và “ing” vào sau động từ.

- V-ing à adj: mang nghĩa chủ động. Chúng thường diễn tả bản chất của sự việc. Thường thì chúng miêu tả về sự vật nhiều hơn là về người.

E.g: It’s an interesting film (Đó là một bộ phim hay)

I find this book boring. (Tôi cảm thấy quyển sách này nhàm chán.)

- V-ed à adj: mang nghĩa bị động, tính chất của sự vật có được do tác động khách quan từ bên ngoài.Tính từ này thường là những tính từ nói về cảm xúc của con người, trạng thái tinh thần hay các phản ứng của tình cảm đối với một sự viêc gì đó. Theo sau tính từ tận cùng bằng “ed” thường ta thường thấy xuất hiện các giới từ. (thường được dùng với chủ ngữ là người)

E.g: I am bored with this film. (Tôi thấy chán với bộ phim này.)

16 tháng 5 2019

Chọn C

23 tháng 7 2019

Đáp án C

Giải thích: trạng từ đi trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ. Trong câu, tính từ là “prepared” (được chuẩn bị)

=> “careful” phải là trạng từ => sửa thành “carefully”

Dịch nghĩa: Thậm chí trong những chuyến đi được chuẩn bị kĩ lưỡng nhất, các vấn đề vẫn thỉnh thoảng xảy ra

7 tháng 4 2018

Đáp án A

Finished => having finished

Câu rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ:

 - khi câu mang nghĩa chủ động rút gọn thành Ving [ khi hai hành động cùng thì] ; rút gọn thành Having Ved [ khi hai hành động xảy ra theo thứ tự trước sau],

-  khi câu mang nghĩa bị động dùng Ved.

Câu này dịch như sau: Sau khi làm xong việc nhà, Mary đã quyết định đi mua sắm.

12 tháng 4 2018

Đáp án A

Were -> was

Chủ ngữ của động từ “was” ở đây là danh từ không đếm được “the news” tin tức

Tạm dịch: Tin tức về việc quyết định xâm lược bằng vũ trang không được người dân ủng hộ lắm