K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 7 2019

Đáp án B.

Dịch câu đề: Trong suốt cuộc đời mình, người đánh cá đã phải chịu cảnh đói nghèo.

Đáp án B truyền đạt đúng nhất nội dung câu gốc: Cuộc đời của người đánh cá là một trong những mảnh đời cực kỳ nghèo khó

- to lead a quiet life/ a life of luxury/ a miserable existence: có một cuộc sống yên tĩnh/một cuộc sống sang trọng/ một sự tồn tại đau khổ

8 tháng 7 2018

Đáp án B.

Dịch câu đề: Trong suốt cuộc đời mình, người đánh cá đã phải chịu cảnh đói nghèo.

Đáp án B truyền đạt đúng nhất nội dung câu gốc: Cuộc đời của người đánh cá là một trong những mảnh đời cực kỳ nghèo khó

- to lead a quiet life/ a life of luxury/ a miserable existence: có một cuộc sống yên tĩnh/một cuộc sống sang trọng/ một sự tồn tại đau khổ

17 tháng 3 2018

Đáp án C

27 tháng 12 2019

C

In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Mặc dù nghèo, ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.

= Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Nghèo như vậy, nhưng ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.

29 tháng 12 2018

Chọn A

29 tháng 10 2017

Đáp án C

Mặc dù nghèo khổ, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

= C. Nghèo khổ là thế, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

Cấu trúc tương phản: In spite of N-Ving, S V O = Adj as S tobe, S V O (Mặc dù…, nhưng…).

Các đáp án còn lại sai nghĩa :

A. Ông ấy có thể không cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng bởi sự nghèo khổ của mình.

B. Nếu ông ấy không nghèo như thế, ông ấy có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

D. Ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông ấy đã quá nghèo khổ.

30 tháng 4 2018

Đáp án C

In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Mặc dù nghèo, ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.

= Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Nghèo như vậy, nhưng ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.

30 tháng 10 2018

Đáp án C

Mặc dù nghèo khổ, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

= C. Nghèo khổ là thế, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

Cấu trúc tương phản: In spite of N-Ving, S V O = Adj as S tobe, S V O (Mặc dù…, nhưng…).

Các đáp án còn lại sai nghĩa :

A. Ông ấy có thể không cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng bởi sự nghèo khổ của mình.

B. Nếu ông ấy không nghèo như thế, ông ấy có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

D. Ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông ấy đã quá nghèo khổ.

22 tháng 5 2019

Đáp án C

26 tháng 7 2018

Đáp án là B.

ravaged: bị tàn phá = destroyed

Các từ còn lại: supplied: được cung cấp = provided; killed: bị giết