K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 7 2018

Đáp án D
Dịch: “Đừng quên tắt khóa (nước) trước khi cháu rời đi.” - bà nói.
=> một câu nhắc nhở, ta dùng remind.
D. Bà nhắc tôi tắt khóa (nước) trước khi tôi rời đi.
Các đáp án A, B, C sai. “offer”- đề nghị; “suggest” – gợi ý; “invite” – mời 

11 tháng 1 2017

Đáp án B.

27 tháng 1 2017

Đáp án B

Dịch: “Đừng quên sửa lại bản thảo cuối cùng trước khi nộp.” Trưởng nhóm nói với chúng tôi.

= B. Trưởng nhóm nhắc nhở chúng tôi sửa lại bản thảo cuối cùng trước khi nộp.

Các đáp án còn lại:

A. Trưởng nhóm ra lệnh cho chúng tôi sửa lại bản thảo cuối cùng trước khi nộp.

C. Trưởng nhóm yêu cầu chúng tôi sửa lại bản thảo cuối cùng trước khi nộp.

D. Trưởng nhóm chỉ đơn giản muốn chúng tôi sửa lại bản thảo cuối cùng trước khi nộp.

3 tháng 5 2019

Chọn A

22 tháng 4 2017

Đáp án D

Giải thích: Cô ấy nói: “Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu anh không đi ngay lập tức!”

A. Cô ấy sợ hãi gọi cảnh sát nếu anh ta không đi ngay lập tức.

B. Cô ấy nói gọi cảnh sát nếu anh ta không đi ngay lập tức.

C. Cô ấy sợ gọi cảnh sát nếu anh ta không đi ngay lập tức.

D. Cô ấy đe dọa gọi cảnh sát nếu anh ta không đi ngay lập tức.

(Câu trực tiếp mang nghĩa đe dọa.)

9 tháng 9 2019

Đáp án C

Giải thích: Chị tôi nói với tôi, “Em sẽ phải rửa bát đấy, đừng quên nhé.”

Câu trực tiếp mang nghĩa nhắc nhở nên sang câu gián tiếp phải dùng cấu trúc:

S remined Sb to V: nhắc nhở ai làm gì

A. Chị tôi bảo tôi rửa bát.

B. Chị tôi nhắc tôi không được quên rửa bát. (không dùng remind và forget trong cùng câu)

C. Chị tôi nhắc tôi rửa bát.

D. Chị tôi ra lệnh cho tôi rửa bát

6 tháng 8 2018

D

“ Đừng quên nộp báo cáo, Pete” Kate nói

A.   Kate nhắc Pete đưa nộp bản báo cáo ( sai ngữ pháp: remind sb to V)

B.   Kate nói rằng Pete đã quên nộp báo cáo. (sai về nghĩa)

C.   Kate quên nộp bản báo cáo cho Pete ( sai về nghĩa)

D.   Kate nhắc Pete nộp bản báo cáo (đúng)

Đáp án D

29 tháng 10 2019

Đáp án D

23 tháng 1 2017

Đáp án D

“remind sb to do st”: nhắc nhở ai đó làm gì

21 tháng 9 2017

Đáp án D.

Nghĩa câu gốc: Kate bảo: “Đừng quên nộp báo cáo đấy, Pete!”

Sử dụng cấu trúc "remind somebody to do something".

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

C. Kate reminded Pete of handing in the report. (cấu trúc “remind somebody of somebody/something” chứ không bao giờ theo sau là V-ing)

B. Kate said that Pete had forgotten to hand in the report: Kate nói rằng Pete đã quên nộp báo cáo.

A. Kate forgot to hand in the report to Pete: Kate quên nộp báo cáo cho Pete.