K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 2 2018

Lời giải

ð ab/ab = 0,4 x 0,1=0,04=>A_B_= 0,5+0,04=0,54

ð D_=1/2

ð A_B_D_=0,54 x ½ = 0,27

ð Chọn B

22 tháng 3 2017

Số kiểu gen = 10 × 2 = 20.

- Khi có hoán vị gen ở cả hai giới thì phép lai A b a B x A B a b  cho đời con có 10 kiểu gen.

- Phép lai XDY × XDXd cho đời con có 4 kiểu gen (giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen).

Đáp án A

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?

(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.

(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5%.

(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.

(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
31 tháng 12 2017

Đáp án C

(P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY

aabb XdY = 4% à aabb = 16% = 40% ab x 40% ab

(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% à đúng

(A-bb + aaB-) XD + A-B- XdY = (9%+9%)x0,75 + 66%x0,25 = 30%

(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% à sai

(AABB + AAbb + aaBB + aabb)XDXD / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%

(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. à sai, có 5KG

(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. à sai, có 16 KG dị hợp

30 tháng 5 2019

Đáp án C

P: ♂ AB/ab XDXd x ♀ AB/ab XDY à A_B_XD_ = 49,5% = A_B_ x 3/4= 49,5%

à A_B_ = 66% à aabb = 16% à ab = 40% à tần số hoán vị = 20%

I. Ở F2 có tối đa 40 loại kiểu gen. à đúng, số KG = 10x4 = 40 KG

II. Tần số hoán vị gen là 20%. à đúng

III. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%. à sai

A_B_XdXd = 66% x 1/4 = 16,5%

A_bb XD_ = aaB_ XD_ = (25 - 16)% x 3/4 = 12%

à tổng số = 40,5%

IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%. à đúng

AaBbXDXd = (0,4x0,4x2 + 0,1x0,1x2) x 1/4 = 8,5%

20 tháng 12 2018

Đáp án C

A đúng. Vì: F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen ab ab  có tỉ lệ = 2,25% : 1/4 = 9% = 0,09. → Giao tử ab = 0 , 09 = 0,3.

→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%.

B đúng. Vì có hoán vị gen cho nên A B a b × A B a b  cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

→ Số kiểu gen = 10 × 3 = 30. Số loại kiểu hình = 4 × 2 = 8 kiểu hình. --> C sai. Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- có tỉ lệ = (0,5 + 0,09)× 1/4 = 0,1475 = 14,75%.

D đúng. Vì xác suất thuần chủng = 

11 tháng 3 2017

A đúng. Vì: F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen a b a b  có tỉ lệ = 2,25% : 1/4 = 9% = 0,09. → Giao tử ab = 0 , 09 = 0,3.

→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%.

B đúng. Vì có hoán vị gen cho nên A B a b × A B a b  cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

→ Số kiểu gen = 10 × 3 = 30. Số loại kiểu hình = 4 × 2 = 8 kiểu hình. < br> C sai. Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- có tỉ lệ = (0,5 + 0,09)× 1/4 = 0,1475 = 14,75%.

D đúng. Vì xác suất thuần chủng

Đáp án C

22 tháng 12 2018

Chọn đáp án D

D- = ¾

A-B- = 50% + ab/ab

→ ab/ab = 4% → giao tử ab = 20% → giao tử hoán vị

27 tháng 7 2021

tại sao D-=0,75 ạ

11 tháng 9 2019

Xét cặp gen trên NST thường: Aa x Aa → F1: 0,75A- : 0,25aa.

Xét NST giới tính: NST Y không mang gen => coi như mang gen lặn => P đều dị 2 cặp. ♂ XMHY → giao tử lặn Y = 0,5.

♀ XMHXmh, f = 20% → Xmh = 0,4

=> F1: kiểu hình đồng hợp lặn  (mm, hh) = 0,5 x 0,4 = 0,2 => M-H- = 0,2 + 0,5 = 0,7

=> A-M-H- = 0,75 x 0,7 = 0,525 = 52,5%.

Chọn D

14 tháng 1 2019

Đáp án A

P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY (hoán vị 2 bên)

F1: aabbXdY = 4% à aabb = 16% à f = 20%

thu được F1 tỉ lệ kiểu hình lặn vcả 3 tính trạng chiếm 4%. Theothuyết, bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng về kết quả ở F1.

I. 40 loại kiểu gen 16 loại kiểu hình à sai, số KG = 40; số KH = 12

II. Tỉ ls th kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các thcái mang 3 tính trạng trội 4/33 à sai, AABBXDXD/A-B-XDX- = (0,16x0,75)/(0,66x0,5) = 4/11

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 11/52 à sai

A-bbXd- + aaB-Xd- + aabbXD- = (0,09x0,25)+(0,09x0,25)+(0,16x0,75) = 16,5%

IV. Tỉ lkiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36% à đúng,

AABbXdY + AaBBXdY + AaBbXDXd + AabbXDXD + aaBbXDXD = 36%

19 tháng 3 2017

Đáp án C

P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY

F1: A-B-XDX- = 33% à A-B- = 0,66 à aabb = 0,16 à f = 20%

thu được F1. Trong tổng s thể ở F1, s thể cái kiểu hình trội vcả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rng mỗi gen quy định một tính

trạng, các alen trội trội hoàn toànkhông xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gencả quá trình phát sinh giao tử đực giao tử cái với tn số bằng nhau. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 t ối đa 36 loại kiu gen. à sai, số KG tối đa = 10.4 = 40

II. Kho ảng cách giữa gen A gen B 40 cM. à sai

III. F1 8,5% s thcái dị hp t ử về 3 cp gen. à đúng

AaBbXDXd = (0,4.0,4.2+0,1.0,1.2).0,25 = 8,5%

IV. F1 30% số thmang kiểu hình trội về 2 tính trạng à đúng

A-B-XdY + A-bbXD- + aaB-XD- = 0,66.0,25+0,09.0,75+0,09.0,75 = 0,3