K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 3 2017

Đáp án C

Kiến thức: cấu trúc câu

Giải thích: 

It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + Auxiliary + S + V

 => nhấn mạnh khoảng thời gian mà một sự việc xảy ra.

Thông tin: Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ này, cô mới hiểu được những lợi ích của hoạt động tình nguyện

20 tháng 7 2017

Đáp án A

13 tháng 1 2019

Đáp án C

Kiến thức: cấu trúc câu

Giải thích: 

It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + Auxiliary + S + V

 => nhấn mạnh khoảng thời gian mà một sự việc xảy ra.

Thông tin: Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ này, cô mới hiểu được những lợi ích của hoạt động tình nguyện

29 tháng 5 2019

A

Tạm dịch: Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ này, cô mới hiểu được những lợi ích của hoạt động tình nguyện. 

It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + Auxiliary + S + V

 => nhấn mạnh khoảng thời gian mà một sự việc xảy ra.

=> Đáp án A

22 tháng 11 2019

Đáp án C

Kiến thức: cấu trúc câu

Giải thích: 

It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + Auxiliary + S + V

 => nhấn mạnh khoảng thời gian mà một sự việc xảy ra.

Thông tin: Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ này, cô mới hiểu được những lợi ích của hoạt động tình nguyện.

3 tháng 4 2018

Kiến thức: Cấu trúc với từ until

Giải thích:

Cấu trúc: It was not until + khoảng thời gian + that + S + Ved

Các đáp án sai:

A. Sai ngữ pháp. Đảo trợ động từ lên trước sau đó động từ chia nguyên thể

B. Không phù hợp về nghĩa. Ngoài ra, Hardly dùng với when

D. Sai ngữ pháp. Đảo trợ động từ lên trước sau đó động từ chia nguyên thể. Ngoài ra Only when + mệnh đề

Tạm dịch:

Tiếng ồn nhà bên cạnh đã không dừng lại cho đến nửa đêm.

=> Mãi đến nửa đêm, tiếng ồn nhà bên cạnh mới dừng lại.

Chọn C

27 tháng 9 2018

Đáp án B

Cô ấy đã không dừng xe lại bởi cô ấy không nhìn thấy biển báo. 

= Nếu cô ấy nhìn thấy biển báo, thì cô ấy đã dừng xe lại. 

Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII. 

Diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ.

15 tháng 5 2019

Đáp án D

Chúng tôi thích đi bằng tàu hỏa hơn vì chúng tôi có thể thưởng thức phong cảnh.

A. Chúng tôi muốn đi bằng tàu hỏa, hoặc là chúng tôi sẽ ngắm cảnh.

B. Chúng tôi thích ngắm cảnh mặc dù chúng tôi đi tàu hỏa. Câu C sai ngữ pháp vì to + Vo

C. Chúng tôi muốn đi bằng tàu hỏa để mà chúng tôi có thể ngắm cảnh

7 tháng 8 2017

Đáp án là C

Cô ấy quên về số tiền đó mãi cho đến khi cô ấy về đến nhà.

Cấu trúc đảo ngữ: Not until + S + V + did + S + Vo [ mãi cho đến khi...thì...]

A. Mãi cho đến khi cô ấy đến nhà thì tiền bị quên.

B. Mãi cho đến khi co ấy về đến nhà cô ấy quên về số tiền.

C. Mãi cho đến khi cô ấy về đến nhà cô ấy mới nhớ ra số tiền.

D. Mãi cho đến khi cô ấy quên về số tiền cô ấy về đến nhà

4 tháng 10 2019

Đáp án là D

Cấu trúc: Mãi cho đến khi...thì....

It was not unit...S + QKĐ

Not until S + V, did S + Vo.

S+ trợ động từ + “ not” + Vo until S + QKĐ

Họ đã không phát hiện ra bức tranh đã bị lấy cắp cho đến khi họ về đến nhà.

A. Until không dùng với “that”

B. Ngữ cảnh ở quá khứ nên không dùng “It is” mà phải dùng “ It was”

C. Sai ngữ pháp vì phải dùng QKĐ không dùng QKHT

D. Chị sau khi họ về nhà thì họ mới phát hiện ra rằng bức tranh đã bị đánh cắp.

Cấu trúc: Only after S + QKĐ, trợ động từ + S + Vo