K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 7 2019

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc Adj/Adv + As/Though +S +V chỉ sự nhượng bộ, bất chấp.
Câu gốc: (Dù họ có giàu, họ vẫn không có được một gia đình hạnh phúc.)

Câu A sai, vì có “although” rồi thì không dùng “but”

Câu C sai nghĩa: Họ giàu mặc dù họ không có một gia đình hạnh phúc

Câu D. sai ngữ pháp, However + adj/adv+ S+ tobe/V: mặc dù….

25 tháng 12 2019

Đáp án B

Đề: Họ giàu có, dù vậy học không có một gia đình hạnh phúc.

A. ( sai từ but) Mặc dù

B. Dù họ giàu có, họ không có một gia đình hạnh phúc.

Đáp án C và D đều sai cấu trúc

8 tháng 11 2018

Đáp án B

“Họ giàu có nhưng họ không có được một gia đình hạnh phúc.”

Cấu trúc:

- Adj + As/Though + S + be: mặc dù

A sai vì không có “but” trong cấu trúc “although”

D sai cấu trúc ngữ pháp

C sai nghĩa

Note: “though” nằm ở cuối câu có nghĩa là “nhưng, mặc dù vậy” để diễn tả ý tương phản vế/ câu trước

E.g: Our team lost. It was a good game though.

ð Đáp án B (Mặc dù họ giàu nhưng họ vẫn không có được một gia đình hạnh phúc.)

7 tháng 3 2018

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc Adj/Adv + As/Though +S +V chỉ sự nhượng bộ, bất chấp.
Câu gốc: (Dù họ có giàu, họ vẫn không có được một gia đình hạnh phúc.)

Câu A sai, vì có “although” rồi thì không dùng “but”

Câu C sai nghĩa: Họ giàu mặc dù họ không có một gia đình hạnh phúc

Câu D. sai ngữ pháp, However + adj/adv+ S+ tobe/V: mặc dù….

13 tháng 3 2018

B

Họ giàu có; họ đã không có một gia đình hạnh phúc.

A. Mặc dù họ giàu có nhưng họ không có một gia đình hạnh phúc. ( sai ngữ pháp, có “although” thì không có “but” và ngược lại)

B. Dù giàu có nhưng họ không  có một gia đình hạnh phúc.

C. Họ giàu có mặc dù họ không  có một gia đình hạnh phúc. ( sai nghĩa)

D. Tuy nhiên, họ giàu có, họ không  có một gia đình hạnh phúc. ( sai nghĩa)

=> Đáp án: B

7 tháng 11 2019

Đáp án B

12 tháng 12 2019

Đáp án B

– Cấu trúc Adj/Adv + As/Though +S +V chỉ sự nhượng bộ, bất chấp. (Dù họ có giàu, họ vẫn không có được một gia đình hạnh phúc.)

10 tháng 7 2017

Đáp án D

Hầu hết mọi người hồi phục nhanh chóng. Họ bị thương trong vụ tai nạn.

= D. Hầu hết những người bị thương trong vụ tai nạn đều hồi phục nhanh chóng.

Mệnh đề rút gọn ở thể bị động: khi mệnh đề cần rút gọn ở thể bị động, ta dùng cụm quá khứ phân từ để rút gọn mệnh đề đó.

A. Những người bị thương trong vụ tai nạn, hầu hết trong số họ đã hồi phục nhanh chóng.

B. Hầu hết những người hồi phục nhanh chóng đều bị thương trong vụ tai nạn.

C. Hầu hết mọi người hồi phục nhanh chóng sau vụ tai nạn.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.

Dịch bài

Trong một số trường hợp nhất định, cơ thể con người phải đối phó với các khí ở áp suất khí quyển lớn hơn bình thường. Chẳng hạn, áp suất khí tăng lên nhanh chóng trong khi lặn bằng thiết bị lặn bởi vì thiết bị thở cho phép thợ lặn ở dưới nước lâu hơn và lặn sâu hơn. Áp lực tác động lên cơ thể con người tăng lên 1 atmôtfe cho mỗi 10 mét chiều sâu trong nước biển, do đó ở 39 mét trong nước biển thợ lặn phải chịu áp lực khoảng 4 atmôtfe. Do đó tất cả các khí trong không khí hít thở của một thợ lặn bình thường ở độ cao 40 mét phải ở mức gấp năm lần áp suất thông thường của chúng. Nitơ, chiếm 80% không khí chúng ta hít vào, thường tạo ra cảm giác thoải mái khi chịu áp lực này. Ở độ sâu 5 ô, nitơ gây ra các triệu chứng giống như say rượu, được gọi là nhiễm độc nitơ. Nôn mửa nitơ dường như là kết quả từ một ảnh hưởng trực tiếp đến bộ não của một lượng lớn nitơ hòa tan trong máu. Những thợ lặn sâu thường ít nguy hiểm hơn nếu khi Heli được thay thế cho khí Nitơ, bởi vì dưới áp lực, khí heli không gây ra tác dụng gây mê tương tự.

Khi một thợ lặn lặn xuống, áp lực của nitơ lên phổi tăng lên. Nitơ sau đó phân tán từ phổi sang máu, và từ máu đến các mô cơ thể. Quá trình ngược lại xảy ra khi các thợ lặn trở lên mặt nước, áp suất nitơ trong phổi hạ xuống và nitơ khuếch tán từ mô vào máu, và từ máu vào phổi . Nếu như quay trở lại mặt nước quá nhanh, khí ni tơ trong các mô và máu không thể khuếch tán ra ngoài đủ nhanh chóng và bóng khí ni tơ sẽ hình thành. Nếu như quay trở lại mặt nước quá nhanh, khí ni tơ trong các mô và máu không thể khuếch tan ra ngoài đủ nhanh chóng và bóng khí ni tơ sẽ hình thành. Chúng sẽ gây ra những cơn đau khủng khiếp, đặc biệt là xung quanh các khớp xương.

Một biến chứng khác có thể xảy ra nếu hơi thở được giữ trong quá trình trở lên mặt nước. Trong quá trình nồi lên từ độ sâu 10 mét, lượng không khí trong phổi sẽ tăng lên gấp đôi vì áp lực khí tại bề mặt nước chỉ còn 1 nửa so với ở độ sâu 10 mét. Sự thay đổi về lượng khí có thể làm phổi sưng phồng, thậm chí là vỡ nát. Hiện tượng này gọi là thuyên tắc hơi.

Để tránh sự hiện tượng này, một thợ lặn phải đi nổi lên thật chậm, không bao giờ ở tốc độ vượt quá sự nổi lên của bong bóng khí thở ra, và phải thở ra khi lên.

5 tháng 7 2017

Đáp án D

Tôi không giàu. Tôi không thể giúp được người ta.
= Nếu tôi giàu, tôi đã giúp được mọi người.
Dùng câu điều kiện loại 2 nói về sự việc không có thật ở hiện tại và kết quả giả định.
Cấu trúc: If + S + V-ed, S + would/could + V

17 tháng 11 2019

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

– Để nối hai câu, cần sử dụng mệnh đề quan hệ.

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “relics”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which” hoặc “that”: …N(thing) + which + V

Câu chứa mệnh đề quan hệ đầy đủ: Visitors come to the museum to admire the relics which/that were excavated from the ancient tombs.

– Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe”, đồng thời:

+ Dùng cụm V.ing nếu chủ động

+ Dùng cụm V.p.p nếu bị động

which/that were excavated => excavated

Câu A sai do dùng động từ “admire” ở thể bị động.

Câu D sai do rút gọn hai mệnh đề không cùng một chủ ngữ.

Tạm dịch: Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di tích. Chúng được khai quật từ những ngôi mộ cổ.

B. Được khai quật từ những ngôi mộ cổ, các di tích thu hút sự chú ý từ công chúng rất nhiều. => Câu B không phù hợp về nghĩa.

C. Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di tích được khai quật từ những ngôi mộ cổ.

Chọn C