K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 3 2017

Đáp án là D.

Catch sight of sb: bắt gặp ai 

21 tháng 3 2018

D

A.   Lose touch with sb: mất liên lạc với ai đó

B.   Keep an eye on sb: trông coi ai

C.   Pay attention to sb: chú ý tới ai

D.   Catch sight of sb: nhận ra ai

ð Đáp án D

Tạm dịch: Tôi tình cờ nhận ra Mike khi tôi đang băng qua đường ở trung tâm thành phố hôm qua.

9 tháng 7 2018

Đáp án B

Kiến thức: Cụm động từ

keep an eye on: theo dõi
catch sight of: bắt gặp

lose touch with: mất liên lạc

pay attention to: chú ý
Tạm dịch: Tôi tình cờ bắt gặp Mike khi đang băng qua đường ở thị trấn hôm qua.

27 tháng 2 2019

Đáp án D

To lose touch with someone: mất liên lạc với ai đó

to pay attention to: tập trung chú ý

to catch sight of: gặp trong chốc lát

to keep on : theo dõi

Dịch nghĩa: Hôm qua tôi tình cơ gặp Mike khi băng qua đường ở khu trung tâm buôn bán

10 tháng 7 2017

Đáp án D.

Tạm dịch: Tôi tình cờ thoáng thấy người yêu cũ của tôi và bạn gái của người ấy khi tôi đang đi bộ trên một con phố này hôm qua.

A. lost touch with: mất liên lạc với

B. kept an eye on: để mắt tới, chú ý tới

C. paid attention to: tập trung, chú ý tới

D. caught sight of: thoáng nhìn thấy

9 tháng 5 2022

B - A

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in  each of the following questions.

Question  1: When I was going shopping yesterday, I accidentally met one of my old friends in high school.

A. by chance             B. on purpose                 C. by far             D. by heart

Question 2: When you put on clothing or make-up, you put it on your body in order to wear it.

A. take off                 B. look after              C. wash up                 D. get on

 

11 tháng 4 2017

Chọn C                                 Câu đề bài: Đó thật là _______ rằng bạn sẽ cho con của bạn ra ngoài đường mà không dạy con một bài học về việc sang đường an toàn.

Đáp án C: unlikely (adj.): không chắc, có thể không xảy ra.

Các đáp án còn lại:

A.                                likeable (adj.): dễ thương

B.                                alike (adj.): như nhau

D. likely (adv.): có khả năng

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

3 tháng 8 2018

Đáp án A

Kiến thức: Mạo từ 

Giải thích: 

Về 1 đối tượng dạng số ít đếm được lần đầu nhắc đến, ta sử dụng mạo từ “a”/ “an” ( “an” với các danh từ có âm tiết đầu là “u,e,o,a,i”; “a” với các trường hợp còn lại)

Về 1 đối tượng mang nghĩa khái quát, chung chung, đã xác định, ta dùng mạo từ 

the” ( on the pavement : trên vỉa hè) 

Tạm dịch: Khi tôi đang đi dạo phố, tôi nhìn thấy 1 tờ 10 đô trên vỉa hè.

13 tháng 4 2019

Đáp án là C.

invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá

impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn

indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn

priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá

Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)

Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây.