K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 10 2018

Đáp án là B. could have done: lẽ ra đã có thể ( trên thực tế là đã không xảy ra. )

” I locked myself out of my apartment. I didn’t know what to do” - Tôi tự nhốt mình trong căn hộ. Tôi không biết phải làm gì.

“You could have called your roommate.” - Đáng ra bạn phải gọi cho bạn cùng phòng chứ. ( Thực tế là không gọi )

Cách dùng các từ còn lại:

Need have done: diễn tả sự cần thiết của một sự việc đã xảy ra.

Would have done: dùng để diễn tả những ý định không bao giờ xảy ra trong quá khứ.

Must have done: dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc ( có cơ sở )

11 tháng 4 2017

Đáp án D

Cấu trúc:

- may/ might (not) have Vpp/_ed: diễn đạt 1 sự suy đoán không chắc chắn, không có cơ sở ở quá khứ

- can + have + Vpp/_ed: dùng để diễn tả sự suy đoán có cơ sở ở quá khứ

- should + have + Vpp/_ed: lẽ ra đã nên, không nên làm gì (diễn tả sự chỉ trích, hay hối hận về việc gì đã xảy ra)

Tạm dịch: Tôi biết rằng hôm qua bạn đã không gặp tôi bởi vì tôi đang ở Hà Nội. Chắc hẳn là bạn đã không gặp tôi. -> suy đoán có cơ sở ở quá khứ.

20 tháng 10 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Tôi không biết là bạn đang ngủ. Nếu không, tôi đã không gây rất nhiều tiếng ồn khi tôi bước vào. Tình huống xảy ra trong qua khứ: Không biết là bạn đang ngủ nên đã gây nhiều tiếng ồn. (Giống cấu trúc câu điều kiện 3: S + QKĐ. Otherwise, S + would (not) have + PP).

12 tháng 11 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Tôi không biết là bạn đang ngủ. Nếu không, tôi đã không gây rất nhiều tiếng ồn khi tôi bước vào.

Tình huống xảy ra trong quá khứ: Không biết là bạn đang ngủ nên đã gây nhiều tiếng ồn. (Giống cấu trúc câu điều kiện 3: S + QKĐ. Otherwise, S + would (not) have + PP)

28 tháng 7 2018

Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện

Dấu hiệu: unless

Mệnh đề chính chia ở hiện tại => câu điều kiện loại 1

Công thức: Unless + V (hiện tại đơn, dạng khẳng định) = If + V (dạng phủ định)

Tạm dịch: Trừ khi bạn trả lời tất cả các câu hỏi của tôi, tôi sẽ không thể giúp gì được bạn.

Chọn B

4 tháng 5 2017

Đáp án B

Câu này dịch như sau: Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở vị trí như tôi?  

- Nếu tôi bị đối xử như thế tôi sẽ phàn nàn lại với quản lý.

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiên loại 2: Were + S+ to Vo, S + would + Vo

10 tháng 10 2018

D

Absent-minded :đãng trí, hay quên

Đồng nghĩa là often forgetting things: thường hay quên các thứ

Dịch câu: Tôi trở nên ngày càng đãng trí. Tuần trước, tôi tự khoá bản thân ở ngoài nhà 2 lần

27 tháng 6 2017

Đáp án D

Absent-minded : đãng trí, hay quên

Đồng nghĩa là often forgetting things: thường hay quên các thứ

Dịch câu: Tôi trở nên ngày càng đãng trí. Tuần trước, tôi tự khoá bản thân ở ngoài nhà 2 lần

28 tháng 2 2017

Đáp án D

Tobe absent-minded: đãng trí, hay quên = D. often forgetting things: thường xuyên quên các thứ.

Dịch: Tôi càng ngày càng trở nên đãng trí. Tuần trước, tôi đã tự khóa mình bên ngoài nhà 2 lần.

16 tháng 9 2018

Đáp án D